Imiale https://imiale.com Hỗ trợ tiêu hóa & cân bằng hệ vi sinh Thu, 16 Feb 2023 07:14:09 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.1 https://imiale.com/wp-content/uploads/2020/06/cropped-con-voi-01-nho-32x32.png Imiale https://imiale.com 32 32 Mộc hoa trắng: Công dụng, cách dùng & lưu ý https://imiale.com/moc-hoa-trang-11351/ https://imiale.com/moc-hoa-trang-11351/#respond Thu, 10 Feb 2022 01:54:36 +0000 https://imiale.com/?p=11351 Mộc hoa trắng là cây thuốc dùng để điều trị lỵ amip hiệu quả đã được dùng từ rất lâu. Ngoài công dụng đó, chúng còn được dùng để điều trị bệnh tiểu đường, diệt giun. Cùng đọc qua bài viết dưới đây để biết thêm thông tin hữu ích về công dụng, cách dùng và các lưu ý khi dùng cây mộc hoa trắng nhé!

mộc hoa trắng

1. Mộc hoa trắng là thuốc gì?

Mộc hoa trắng là thuốc thường dùng để chữa tiêu chảy, đầy hơi, mót rặn, viêm đại tràng cấp và mạn tính,…do amip.

Mộc Hoa trắng hay còn được gọi là cây sừng trâu, mức lá to, mức hoa trắng, cây thừng mực lá to, mộc vài. 

  • Tên khoa học: Holarrhena antidysenterica wall, thuộc họ Trúc đào (Apocynaceae).
  • Mô tả về cây: Đây là cây nhỏ hoặc cây to, có thể cao tới 12m. Lá mọc đối, gần như không cuống. Hoa màu trắng thường mọc ở kẽ lá hay ở đầu cành. Quả màu nâu, có vân dọc hình cung  và có rất nhiều hạt. 
  • Phân bố tại Việt Nam: Cây mọc nhiều tại các tỉnh phía Bắc như Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Cao Bằng, Phú Thọ và một số tỉnh miền Trung.
  • Bộ phận dùng làm thuốc: vỏ và hạt cây.

2. Thành phần hóa học và cơ chế tác dụng của thuốc mộc hoa trắng

2.1. Thành phần hóa học

Các bộ phận vỏ cây, hạt có tác dụng chữa bệnh nhờ chứa các chất hóa học có tác dụng dược lý. Cụ thể:

  • Vỏ cây chứa 2% alkaloid, phần lớn là là conessin.
  • Hạt mộc hoa trắng có chứa 36-40% dầu và 0.025% alkaloid.

2.1. Cơ chế tác dụng 

Trong cây mộc hoa trắng, hoạt chất có tác dụng dược lý chính là conessin.

Trên lâm sàng, người ta dùng conessin dạng clohydrat hay bromhydrate để chữa lỵ amip. Do nó có thể ức chế sự sản xuất độc tố và ngăn chặn sự bài tiết của vi khuẩn trong ruột. Từ đó, dẫn tới giảm độc lực của chủng vi khuẩn gây độc tố ruột (ETEC) giúp bảo vệ chống lại giai đoạn tiêu chảy.

Hoạt chất chính conessin trong thuốc mộc hoa trắng diệt amip ở cả thể hoạt động và thể kén. Do đó, thuốc có tác dụng nhanh, tiêu diệt được tận gốc mầm bệnh và giúp ngăn chặn bệnh lây lan. Đây là một trong những ưu điểm vượt trội khi sử dụng thuốc mộc hoa trắng so với các loại thuốc chữa tiêu chảy khác.

cơ chế tiêu chảy

Ngoài ra, chiết xuất etanolic từ hạt mộc hoa trắng được dùng để ngăn ngừa bệnh tiểu đường. Do chất này ức chế α-glucosidase – đây là chất có tác dụng làm tăng hấp thu lượng đường từ ruột. Khi ức chế men α-glucosidase sẽ làm giảm lượng đường trong máu, đặc biệt sau khi ăn.

3. Công dụng của thuốc mộc hoa trắng

Với lượng hoạt chất đa dạng và có dược tính cao, dược liệu mộc hoa trắng có nhiều công dụng trong điều trị bệnh lý.

3.1. Chống tiêu chảy

Trong y học cổ truyền, dược liệu mộc hoa trắng thường dùng trong các bệnh lý về đường tiêu hóa như đau quặn bụng, mót rặn, đầy hơi, tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường ruột, viêm đại tràng cấp và mạn tính.

Theo kết quả thử nghiệm trên chuột bị tiêu chảy do dầu thầu dầu, dịch chiết hạt mộc hoa trắng trong Ethanol làm giảm đáng kể số lần đại tiện của chuột.

Theo một nghiên cứu khác, chiết xuất nước vỏ rễ cây mộc hoa trắng có tác dụng chống tiêu chảy do vi khuẩn E.Coli gây ra. Dịch chiết này có tác dụng ức chế quá trình sản xuất độc tính của vi khuẩn, giảm độc tính của chúng và giảm tiết dịch ruột.

3.2. Cải thiện tình trạng tiểu đường

Chiết xuất etanolic hạt mộc hoa trắng có giúp giảm lượng đường trong máu sau ăn. Theo kết quả nghiên cứu, dịch chiết hạt mộc hoa trắng có tác dụng hạ đường huyết, cải thiện bệnh tiểu đường:

  • Chiết xuất hạt bằng hỗn hợp dung dịch Methanol – nước – ether hoạt tính hạ đường huyết ở liều 250mg/kg trên mô hình chuột.
  • Chiết xuất etanolic của hạt cải thiện bệnh tiểu đường với liều 300mg/kg: Giảm nồng độ cholesterol, giảm acid uric, giảm triglycerid và giảm đường huyết.

Cơ chế được cho là chiết xuất hạt mộc hoa trắng ức chế anpha glucosidase – enzyme phân cắt disaccaride, oligo-saccaride và aryl glucoside từ thức ăn thành glucose. Nhờ đó, nồng độ glucose trong ruột giảm, giảm hấp thu glucose từ ruột vào máu kéo theo giảm đường huyết.

Ngoài ra, lá cây mộc hoa trắng cũng có tác dụng chữa bệnh tiểu đường. Cụ thể, nghiên cứu đã chứng minh khi sử dụng chiết xuất etanolic lá cây với liều 400 mg/kg trong 21 ngày có tác dụng hạ đường huyết đáng kể.

3.3. Chống oxy hóa

Theo nghiên cứu, dịch chiết nước và cồn của cây mộc hoa trắng có khả năng ức chế gốc tự do cao.

3.4. Chống viêm và giảm đau

Dịch chiết cồn từ vỏ cây mộc hoa trắng có tác dụng là giảm các chất trung gian hóa học của phản ứng viêm và các chất dẫn truyền cảm giác đau. Từ đó cây có công dụng chống viêm, giảm đau hiệu quả.

3.5. Chống sỏi niệu

Cây mộc hoa trắng có khả năng giảm thiểu nguy cơ bị sỏi thận. Chiết xuất metanol của cây mộc hoa trắng có tác dụng ức chế sự hình thành các tinh thể canxi oxalat.

3.6. Công dụng khác

Ngoài các công dụng chính trên, thuốc mộc hoa trắng còn có một số công dụng khác như chống ung thư, chống vi khuẩn, kích thích thần kinh trung ương,…

Dược liệu mộc hoa trắng có công dụng điều trị tiêu chảy, cải thiện tình trạng tiểu đường, chống sỏi thận và một số công dụng khác

4. Thuốc mộc hoa trắng – Thảo dược trị tiêu chảy

Nhờ công dụng chống tiêu chảy của hoạt chất chính là conessin, các nhà khoa học đã nghiên cứu, chiết xuất và bào chế thành thuốc mộc hoa trắng – thảo dược trị tiêu chảy.

4.1. Công thức của thuốc mộc hoa trắng

Trong một viên thuốc mộc hoa trắng chứa:

  • Cao đặc mộc hoa trắng: 136mg
  • Cao đặc mộc hương: 10mg
  • Berberin clorid: 5mg

Ngoài thành phần chính là cao đặc mộc hoa trắng thì thuốc còn có thêm cao đặc mộc hương và berberin clorid. Berberin có nguồn gốc từ thảo dược, có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn và được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh lý tiêu chảy, kiết lỵ. Bên cạnh đó, cao đặc mộc hương có tác dụng hỗ trợ tiêu hóa, điều trị bệnh lỵ. Sự kết hợp 2 thành phần phụ này vào công thức thuốc mộc hoa trắng sẽ làm hiệp đồng làm tăng tác dụng điều trị tiêu chảy của thuốc.

4.2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc mộc hoa trắng

  • Chỉ định: Thuốc mộc hoa trắng được chỉ định chữa lỵ amip ở cả thể hoạt động và thể kén và trong các trường hợp rối loạn tiêu hóa như đau bụng, nhiễm khuẩn đường ruột, tiêu chảy, viêm đại tràng cấp, viêm đại tràng mãn tính do lỵ amip.
  • Chống chỉ định: Thuốc mộc hoa trắng chống chỉ định ở phụ nữ có thai, người suy giảm chức năng gan, người bị tỳ vị hư hàn gây tiêu chảy.

4.3. Liều dùng thuốc mộc hoa trắng

Với mỗi tình trạng bệnh lý cụ thể, người bệnh sẽ được dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng trung bình của thuốc như sau:

  • Đối với người lớn: Uống 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày; sau 4-5 ngày thì uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày
  • Đối với trẻ em: Uống 1-2 viên/lần x 2-3 lần/ngày

Người dùng nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi dùng để đảm bảo tính an toàn, hiệu quả tốt nhất khi dùng thuốc.

4.4. Một số lưu ý khác khi dùng thuốc mộc hoa trắng

  • Bảo quản: Thuốc được bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng và để xa tầm tay của trẻ nhỏ. Người dùng không nên dùng thuốc được bảo quản ở nơi ẩm thấp hoặc tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
  • Hạn dùng: Thuốc có hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

5. Các dạng thuốc mộc hoa trắng

Ngày nay, các sản phẩm chiết xuất từ cây mộc hoa trắng được sử dụng rộng rãi trong y học. Mộc hoa trắng được bào chế dưới dạng cồn thuốc, dạng cao, dạng bột hoặc viên nén. Tương ứng với từng dạng bào chế, mộc hoa trắng có liều dùng như sau:

5.1. Viên nén mộc hoa trắng

Dạng cao đặc mộc hoa trắng 1/10 – 100mg (tương đương 1000mg vỏ mộc hoa trắng)paracetamol đường uống

  • Người lớn: uống 2 viên, ngày uống 2-3 lần.
  • Trẻ em: uống 1 viên, ngày uống 2-3 lần. 

5.2. Dạng bột mộc hoa trắng

  • Nếu là bột vỏ uống 10g/ngày. Mỗi lần uống 5g, pha với 30-50ml nước ấm và chia làm 2 lần/ ngày.
  • Bột hạt ngày uống 3-6 g/ngày. Mỗi lần uống 1g hoặc 2g, pha với 10-15ml nước ấm và chia làm 3 lần/ngày. Uống sau ăn sáng, trưa và tối.

5.3. Dạng cao lỏng mộc hoa trắng

  • Uống 1-3g/ ngày. Uống 1 lần/ngày. 
  • Có thể uống luôn hoặc pha loãng với một chút nước ấm để dễ uống.

5.4. Dạng cồn hạt mộc hoa trắng

Uống 2-6 g/ngày. Mỗi lần uống 2-3ml, chia làm 1-2 lần/ngày.

Lưu ý:

  • Thuốc mộc hoa trắng nên dùng sau ăn. 
  • Không nên dùng thuốc này cho trẻ dưới 3 tuổi.

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc mộc hoa trắng

6.1. Tác dụng phụ thuốc mộc hoa trắng

Tuy là một loại dược liệu lành tính và ít độc, nhưng khi dùng thuốc mộc hoa trắng có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:

  • Dùng liều cao, có thể gây liệt trung tâm hô hấp.
  • Hạ huyết áp và làm chậm nhịp tim.
  • Kích thích co bóp ruột và tử cung.

6.2. Chống chỉ định & Thận trọng 

Nhằm đảm bảo an toàn và hiệu quả khi sử dụng các sản phẩm từ dược liệu mộc hoa trắng, người dùng cần chú ý các thông tin về chống chỉ định, thận trọng và các lưu ý khi sử dụng.

Thuốc mộc hoa trắng không được dùng cho những người:

  • Người suy giảm chức năng gan
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
  • Người tỳ vị hàn hư gây tiêu chảy

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ em, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.

6.3. Khi sử dụng mộc hoa trắng cần lưu ý gì?

lưu ý khi sử dụng mộc hoa trắng

Dược liệu mộc hoa trắng lành tính và an toàn. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc mộc hoa trắng, người dùng cần lưu ý:

  • Thuốc mộc hoa trắng nên dùng sau bữa ăn.
  • Nếu dùng liều lớn trên 500mg conessin/ngày có thể gây ra các biểu hiện như: hay lo lắng, mất ngủ, chóng mặt và có khi gây ảo giác. Khi gặp các triệu chứng nên thì nên ngừng thuốc và tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ và dược sĩ. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C và tránh ánh tránh để tránh làm hỏng thuốc, làm giảm tác dụng của thuốc.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Khi lựa chọn dùng thuốc mốc hoa trắng, cần lưu ý:

  • Mộc hoa trắng không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
  • Mộc hoa trắng dùng cho trẻ từ 3 tuổi trở lên.
  • Thận trọng khi dùng mộc hoa trắng cho trẻ em.

Khi dùng mộc hoa trắng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Để phòng tránh các rủi ro không đáng có, người dùng nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ khi sử dụng mộc hoa trắng.

>> Xem thêm: Các thuốc trị tiêu chảy

  1. Các thuốc trị tiêu chảy thông dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
  2. Hidrasec – Thuốc trị tiêu chảy cho trẻ
  3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Loperamid trị tiêu chảy

Tổng kết

Mộc hoa trắng là cây thuốc nam quý, có nhiều công dụng chữa bệnh. Mộc hoa trắng là được dùng làm thuốc để điều trị tiêu chảy, mót rặn, đầy hơi, viêm đại tràng, bệnh tiểu đường, diệt giun, bệnh thấp khớp, bệnh ngoài da,… Người dùng cần tìm hiểu kỹ các thông tin, tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất.

Hy vọng bài viết trên cung cấp thông tin bổ ích cho quý vị về cây mộc hoa trắng. Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482 hoặc 0967629482 để được tư vấn nhanh nhất.

» Xem thêm: [Mách bạn] 8 mẹo dân gian trị tiêu chảy cực hiệu quả 

Nguồn tham khảo

  1. Pubmed
  2. NCBI

[THAM KHẢO THÊM]

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, cha mẹ nên nâng cao khả năng hấp thu & sức đề kháng cho bé yêu qua các sản phẩm men vi sinh (lợi khuẩn).

IMIALE - LỢI KHUẨN SỐNG - GẮN ĐÍCH TỪ ĐAN MẠCH
Imiale là lợi khuẩn SỐNG – GẮN ĐÍCH, chứa chủng lợi khuẩn ĐỘC QUYỀN Bifidobacterium BB12 từ Đan Mạch. Imiale giúp cải thiện NHANH tình trạng rối loạn tiêu hóa và tăng cường sức đề kháng cho TRẺ SƠ SINH và trẻ nhỏ.

  1. Imiale là thành tựu sau 145 năm nghiên của nhà sản xuất lợi khuẩn hàng đầu từ Đan Mạch.
  2. Imiale chứa chủng lợi khuẩn sống, gắn đích độc quyền Bifidobacterium BB-12 – chủng lợi khuẩn hàng đầu về bằng chứng khoa học với hơn 307 nghiên cứu lâm sàng quốc tế
  3. Bifidobacterium BB1 được chứng nhận và khuyên dùng bởi các tổ chức uy tín: FDA, EFSA, ESPGHAN (Tổ chức tiêu hóa nhi khoa Châu Âu)
  4. Giúp bổ sung lợi khuẩn, hỗ trợ cải hiện hệ vi sinh đường ruột, giúp tăng cường tiêu hóa. Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột. Sản phẩm được sử dụng cho trẻ rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn ruột: tiêu chảy, phân sống, táo bón, bụng đầy, khó tiêu, trẻ sử dụng kháng sinh dài ngày gây loạn khuẩn đường ruột.

Imiale® - lợi khuẩn SỐNG - GẮN ĐÍCH, chứa chủng lợi khuẩn ĐỘC QUYỀN Bifidobacterium BB12 từ Đan Mạch 2

Hotline tư vấn: 19009482 hoặc 0967629482

]]>
https://imiale.com/moc-hoa-trang-11351/feed/ 0
[CẬP NHẬT 2022] Oresol – 10 điều cần biết về bù nước và điện giải  https://imiale.com/oresol-11324/ https://imiale.com/oresol-11324/#respond Fri, 21 Jan 2022 02:47:16 +0000 https://imiale.com/?p=11324 Mất nước và điện giải có thể xảy ra hàng ngày, nhưng tùy vào mức độ mà bạn nên cân nhắc lựa chọn thuốc bù nước và điện giải hợp lý. Sử dụng oresol là một cách để giúp cơ thể bù nhanh chóng lượng chất điện giải và nước mất đi. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết oresol là gì và sử dụng như thế nào vừa an toàn lại đạt được hiệu quả tốt nhất cho cơ thể.

oresol nước và điện giải

1. Oresol là gì?

Oresol là sản phẩm dùng đường uống có chứa glucose và các chất điện giải được khuyên dùng để bổ sung nước và điện giải do tiêu chảy ở cả người lớn và trẻ em.

Thành phần và hàm lượng các chất của oresol có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất. Tổ chức Y tế thế giới UNICEF khuyến cáo về hàm lượng các chất trong công thức điều chế oresol như sau:

thành phần oresol

Ngoài ra, nhà sản xuất có thể  sử dụng natri bicarbonat, saccharose, fructose hoặc bột gạo và các hương liệu như cam, chanh… để kích thích vị giác của trẻ, dễ uống hơn.

Hiện nay trên thị trường có một số biệt dược: Oresol 245, Oresol cam,… Oresol được các nhà sản xuất bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như bột uống, Oresol sủi, Oresol chai để thuận tiện cho quá trình sử dụng.

Tóm lại, oresol là thuốc bù điện giải với thành phần là glucose và các muối được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau như bột, sủi. Thuốc sử dụng bù lại điện giải cho cơ thể khi bị mất. 

2. Cơ chế bù nước và điện giải của oresol

Oresol bù nước và điện giải theo cơ chế sau đây:

  • Khi bị tiêu chảy cấp làm thay đổi hoạt động của niêm mạc ruột, ức chế hấp thu hoặc kích thích xuất tiết dẫn đến các chất điện giải và nước bị mất đi theo chất nôn và phân. Khả năng hấp thu nước và các chất điện giải của hệ tiêu hóa theo cơ chế thụ động bị rối loạn. Tuy nhiên cơ chế chủ động thứ phát ít bị ảnh hưởng.
  • Lúc này tại ruột glucose được hấp thu tích cực kéo theo Natri được hấp thu theo tỉ lệ cân bằng phân tử. Do đó duy trì hệ thống vận chuyển glucose – natri trong niêm mạc ruột·non. Đây được coi là cơ sở của các thuốc bù nước và điện giải theo đường uống. Dung dịch bù nước và điện giải có tinh bột gạo được cho là tốt hơn so với glucose. Tinh bột sau khi vào cơ thể được thủy phân thành glucose duy trì hệ thống vận chuyển glucose – natri. Công thức dùng tinh bột gạo có ưu điểm hơn là ít gây tác dụng thẩm thấu và bổ sung nhiều năng lượng hơn một chút so với dung dịch có glucose.
  • Kali là chất điện giải quan trọng được bổ sung dưới dạng muối kali clorua trong tiêu chảy cấp đặc biệt là với trẻ em vì trẻ mất kali trong phân nhiều hơn so với người lớn.
  • Muối natri bicarbonat hoặc natri citrat trong dung dịch bù nước và điện giải có tác dụng như nhau trong việc khắc phục nhiễm toan chuyển hóa do mất nước.

Sử dụng Oresol để bù nước và điện giải ngay khi tiêu chảy mới xuất hiện, trước khi chức năng thận bị ảnh hưởng, thận có khả năng bù được toan chuyển hóa và thiếu hụt kali. Điều này sẽ ngăn ngừa tình trạng mất nước, hạn chế được những ảnh hưởng xấu tới cơ thể và giảm khả năng phải sử dụng biện pháp điều trị mạnh như truyền dịch tĩnh mạch.

Tóm lại, cơ chế bù điện giải của oresol cung cấp các chất điện giải thông qua các muối và glucose hỗ trợ cho quá trình hấp thu natri tại ruột. Vậy với cơ chế đó thì oresol được sử dụng trong trường hợp nào?

» Xem thêm: Trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột uống thuốc gì?

3. Đối tượng nên sử dụng oresol

Oresol là một loại thuốc do đó không phải ai cũng có thể sử dụng. Một số đối tượng sau đây sẽ được chỉ định sử dụng nước uống bù điện giải.

  • Oresol được sử dụng điều trị triệu chứng mất nước và điện giải trong các trường hợp tiêu chảy cấp từ nhẹ đến vừa, nôn, sốt cao ở cả người lớn và trẻ nhỏ.

  • Ngoài ra, oresol còn được dùng cho những người mất nước và điện giải do đổ mồ hôi khi làm việc thời gian dài trong môi trường nắng nóng, các vận động viên, người tập gym…
  • Oresol dùng được  với phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thuốc bù điện giải bằng đường uống oresol có thể sử dụng cho đa số người bị mất nước và điện giải. Tuy nhiên cũng cần lưu ý với một số trường hợp đặc biệt mà chúng tôi sẽ trình bày sau đây.

4. Chống chỉ định và thận trọng khi dùng oresol

Một số đối tượng sau đây cần chống chỉ định và thận trọng đối với oresol. Do sử dụng oresol không phù hợp trong trường hợp đó hoặc oresol gây ra các ảnh hưởng không tốt với cơ thể.

4.1. Chống chỉ định sử dụng oresol

  • Oresol không dùng cho người vô niệu hoặc giảm niệu vì cơ thể cần có chức năng thận khỏe mạnh để kịp thời đào thải một lượng nước và các chất điện giải khi thừa. Đối với trường hợp này có thể bù nước và điện giải bằng đường tiêm để đảm bảo liều sử dụng chính xác.
  • Mất nước nặng kèm triệu chứng sốc: Khi bệnh nhân rơi vào triệu chứng sốc cần phải bù nước và điện giải nhanh chóng, đường tiêm tĩnh mạch được ưu tiên sử dụng trước tiên cho bệnh nhân.
  • Nôn nhiều và kéo dài: Trường hợp nôn nhiều và kéo dài bệnh nhân mất nước và muối nhưng khó bù lại bằng đường uống hoặc bù quá chậm. 
  • Tiêu chảy nặng (vượt quá 30ml/1kg thể trọng/ mỗi giờ
  • Tắc ruột (các chất trong đường tiêu hoá bị ứ đọng không thể di chuyển), thủng ruột (xuất hiện lỗ trên thành ống tiêu hoá)
  • Người mẫn cảm với thành phần của thuốc oresol

4.2. Thận trọng khi uống nước bù điện giải

  • Thận trọng khi sử dụng với người bệnh bị suy tim xung huyết, phù hoặc tình trạng giữ natri vì dễ gây tăng natri huyết, kali huyết, suy tim hoặc phù.
  • Người bệnh xơ gan và suy thận nặng do giảm chuyển hóa và thải trừ, nên lưu ý về liều lượng sử dụng.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc cần theo dõi nồng độ các chất điện giải và cân bằng acid – base trong cơ thể

khuyến cáo sử dụng oresol

Tóm lại, những người mất nước và các chất điện giải nặng hoặc mắc các bệnh lý như suy tim, phù, suy giảm chức năng gan, thận cần hết sức lưu ý khi bù nước và điện giải, Bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ khi bạn bị mất nước và điện giải để được hướng dẫn điều trị. 

5. Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp

Hiện nay chưa có nhiều thông báo về phản ứng có hại của thuốc bù nước và điện giải bằng đường uống với cơ thể. 

  • Thường gặp:  Người bệnh nôn nhẹ
  • Ít gặp: Tăng natri huyết, nặng mi mắt do bù nước quá mức do quá liều oresol.
  • Hiếm gặp: Suy tim do bổ sung nước quá mức

Khi cơ thể có dầu hiệu nào bất thường, bạn không nên tự ý điều trị mà việc bạn cần làm là đến gặp bác sĩ để được giúp đỡ.

6. Liều dùng và cách dùng oresol an toàn, hợp lý

Oresol rất phổ biến và có tác dụng tốt nhưng không phải ai cũng biết cách tính liều và cách pha oresol hợp lý.

6.1. Liều dùng

Dưới đây là liều tham khảo cho bạn khi dùng oresol nhưng tốt hơn hết bạn nên hỏi ý kiến của nhân viên ý tế trong các trường hợp khác nhau.

Dược thư quốc gia khuyến nghị liều dùng như sau:

  • Người lớn: Thường dùng 200 – 400 ml dung dịch sau mỗi lần mất nước (nôn hoặc tiêu chảy)
  • Trẻ em:
    • Trẻ sơ sinh từ 1-12 tháng tuổi: 1-1,5 thể tích một lần bú
    • Trẻ từ 1-12 tuổi: Bổ sung 200ml sau mỗi lần mất nước (nôn hoặc tiêu chảy)
    • Trẻ từ 12-18 tuổi: Bổ sung 200-400 ml sau mỗi lần mất nước (nôn hoặc tiêu chảy)

Ngoài ra, trong hướng dẫn sử dụng nhà sản xuất có nói đến liều dùng trong các trường hợp tiêu chảy từ nhẹ đến vừa như sau:

VỚI ORESOL 27,9 g

a. Bù nước

    • Mất nước nhẹ: bắt đầu uống với liều 50ml/kg thể trọng trong 4-6 giờ
    • Mất nước vừa: sử dụng 100ml/kg trong 4-6 giờ

Sau đó liều lượng và thời gian uống được điều chỉnh theo mức độ khát và đáp ứng với điều trị của bệnh nhân. Với trẻ nhỏ bạn nên cho trẻ uống từng thìa một và uống liên tục đến khi hết liều điều trị.

b. Sử dụng oresol duy trì nước

  • Tiêu chảy nhẹ: Dùng 100 – 200 ml/kg thể trọng/ 24 giờ
  • Tiêu chảy nặng: Dùng 15ml/kg thể trọng/ giờ cho tới khi hết tiêu chảy
Lưu ý: Người lớn chỉ sử dụng tối đa 1000 ml/ giờ.

6.2. Cách dùng

Trước khi dùng bạn cần đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất để tránh trường hợp dùng sai liều gây hại với cơ thể. 

  • Với gói oresol dạng bột bạn nên pha toàn bộ lượng bột với thể tích nước mà nhà sản xuất đã hướng dẫn. Nước để pha oresol phải là nước đun sôi để nguội, không nên dùng nước khoáng hoặc nước nóng. Bởi trong nước khoáng có chứa một lượng chất điện giải, nếu sử dụng làm sai lệch tỉ lệ chất điện giải trong dung dịch uống dẫn đến quá liều hoặc giảm tính hấp thu của hệ vận chuyển glucose – natri.
  • Với oresol sủi, mỗi viên pha trong 100-200ml, sau khi sủi xong lắc nhẹ và sử dụng ngay.
  • Khi sử dụng oresol cho trẻ em, cho uống từng thìa nhỏ, uống liên tục đến khi hết liều quy định.
  • Cần bù nước nhanh chóng trong vòng 3-4 giờ (trường hợp mất nước tăng natri máu bù nước chậm hơn, trong vòng 12 giờ). Bạn cần đánh giá lại tình trạng mất nước sau lần sử dụng đầu tiên, nếu vẫn còn thiếu nước cần tiếp tục bù nhanh.
  • Người bệnh cần được tiếp tục uống bình thường để bù lại lượng dịch còn thiếu. Bên cạnh đó bạn nên ăn kèm các thức ăn như cháo gạo, khoai tây, đậu hoặc thức ăn chứa nhiều bột nhưng không có lactose.

Oresol thường được bào chế dưới dạng bột hoặc dạng sủi để quá trình bảo quản thuốc dễ dàng hơn. Tuy nhiên chính điều đó cũng khiến người dùng phải lăn tăn về cách pha như thế nào cho đúng. Vì thế, bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc tốt nhất là bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng và hướng dẫn pha oresol đúng cách trong các trường hợp cụ thể đảm bảo hiệu quả điều trị tốt nhất.

oresol - bù nước và điện giải khi trẻ tiêu chảy kéo dài

7. Cách xử trí khi sử dụng oresol sai cách

Trong trường hợp bạn pha oresol sai cách gây ra các triệu chứng quá liều cho cơ thể như:

  • Triệu chứng của tăng natri huyết xảy ra do pha dung dịch oresol quá đặc làm nồng độ muối natri hấp thu vào máu tăng cao. Do đó xuất hiện các triệu chứng hoa mắt chóng mặt, tim đập nhanh, tăng huyết áp, sốt cao, cáu gắt…
  • Triệu chứng thừa nước: Khi lượng nước nạp vào quá nhiều so với nhu cầu cơ thể mà thận chưa kịp thải gây ra các triệu chứng như mi mắt húp nặng, suy tim, phù toàn thân.

Khi đó người bệnh cần đến cơ sở y tế để được áp dụng một số phương pháp điều trị tùy theo triệu chứng của cơ thể:

  • Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch dung dịch nhược trương và cho uống nước.
  • Điều trị thừa nước: Ngừng uống dung dịch bù nước và điện giải và dùng thuốc lợi tiểu làm tăng thải natri và nước nếu cần.

Để tránh quá liều oresol gây tăng natri huyết hoặc thừa nước, bạn nên tuân thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất và tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ trước khi sử dụng. Trong quá trình dùng thuốc cần theo dõi các phản ứng của cơ thể, nếu có các triệu chứng khác thường nên dừng uống oresol và tới gặp bác sĩ.

8. Lưu ý khi sử dụng oresol tránh tương tác

Cũng giống như khi sử dụng các thuốc khác, một điều mà bạn cần hết sức chú ý là tương tác giữa oresol với thuốc và thức ăn khi dùng cùng.

  • Hiện nay chưa có thông báo nào về tương tác của oresol với thuốc khác vì thế nếu có đang sử dụng bất kỳ thuốc nào khác bạn nên theo dõi cơ thể khi có dấu hiệu bất thường cần đến gặp bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.
  • Bạn nên tránh dùng thức ăn hoặc dịch khác chứa các chất điện giải như: nước hoa quả hoặc thức ăn có muối cho đến khi ngừng sử dụng oresol, để tránh dùng quá nhiều chất điện giải hoặc tiêu chảy do thẩm thấu.
  • Không được pha loãng với nước vì pha loãng làm sai tỉ lệ chất điện giải dẫn đến giảm hấp thu của hệ đồng vận chuyển glucose – natri.
Tóm lại, bạn nên lưu ý về chế độ ăn uống tránh các thức ăn chứa nhiều chất điện giải cũng như sử dụng thuốc khác khi sử dụng oresol để tránh gây quá liều thuốc hay giảm hấp thu thuốc với cơ thể. Tham khảo ý kiến của cán bộ y tế khi bạn muốn sử dụng oresol bù nước và điện giải đặc biệt là với trẻ em.

9. Mức giá oresol trên thị trường

Trên thị trường hiện nay có nhiều công ty sản xuất và phân phối oresol với quy cách đóng gói khác nhau nên mức giá cũng có sự chênh lệch giữa các sản phẩm. Các oresol có thành phần Glucose khan, natri citrat, natri clorid, kali clorid có các mức giá như sau:

  • Oresol 27,9g bột uống  có giá 1440-1490 đồng/ gói
  • Oresol hương cam gói 5,6g bột uống  có giá 1470-1600 đồng/ gói
  • Oresol sủi dao động từ 19000 – 20000 đồng 1 hộp/ 10 viên

Giá bán oresol giữa các nhà thuốc cũng có thể khác nhau nhưng dao động không đáng kể. Bạn có thể dễ dàng tìm mua oresol tại các nhà thuốc với mức giá tương đối rẻ để sử dụng tại nhà.

10. Những Lưu ý khi sử dụng oresol

đưa trẻ gặp bác sĩ

Trong quá trình sử dụng oresol bạn nên lưu ý những điều sau đây để hạn chế ảnh hưởng có hại tới sức khỏe:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi dùng oresol
  • Bạn không nên chia nhỏ lượng bột để pha vì có thể làm sai lệch lượng chất trong thuốc.
  • Pha oresol với nước sôi để nguội, không pha với nước khoáng hoặc nước nóng
  • Sau khi pha dung dịch oresol bạn chỉ nên sử dụng trong vòng 24h, không nên để lâu do thuốc có thể bị nhiễm khuẩn trong quá trình bảo quản.
  • Khi sử dụng oresol với trẻ, cần cho trẻ bú mẹ hoặc cho uống nước giữa các lần uống dung dịch bù nước và điện giải để tránh tăng natri huyết.
  • Khi phát hiện cơ thể có bất kỳ triệu chứng khác thường nào nên đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ xử trí kịp thời.
  • Bạn nên bảo quản gói oresol ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng mặt trời.
Tóm lại: bạn cần chú ý liều dùng, cách pha và bảo quản đúng cách trước khi dùng oresol cho mình hoặc người bệnh đặc biệt với trẻ nhỏ. Hãy đến gặp bác sĩ khi cơ thể có các tác dụng phụ do uống oresol.

Tổng kết

Oresol được dùng để bù lại lượng nước và điện giải khi cơ thể bị mất do tiêu chảy, nôn hay đổ mồ hôi. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng bạn nên lưu ý sử dụng đúng theo hướng dẫn của nhà sản xuất về liều dùng cũng như pha oresol đúng cách để hạn chế tác dụng không mong muốn mà thuốc gây ra cho cơ thể. Khi sử dụng bạn cần theo dõi phản ứng của cơ thể nếu thấy mệt mỏi, nôn, nặng mi mắt hay tiêu chảy nặng thêm bạn hãy dừng uống oresol và đến gặp bác sĩ để được hỗ trợ. Hy vọng bài viết giúp bạn có cái nhìn tổng quan nhất về thuốc bù điện giải oresol.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi theo HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

>> Xem thêm: [Cập nhật] Phác đồ điều trị tiêu chảy cấp do Rotavirus mới nhất

Tham khảo

  1. Pubmed
  2. Drugbank
]]>
https://imiale.com/oresol-11324/feed/ 0
Bật mí 5 công dụng của nước vôi nhì mẹ phải biết https://imiale.com/nuoc-voi-nhi-10172/ https://imiale.com/nuoc-voi-nhi-10172/#respond Thu, 23 Sep 2021 07:58:43 +0000 https://imiale.com/?p=10172 Đi ngoài phân sống, hoặc bị tiêu chảy ở trẻ luôn khiến cha mẹ lo lắng, đau đầu nhất là với những ai lần đầu làm cha mẹ. Khi đó, cha mẹ vẫn hay truyền tai nhau một số các biện pháp cải thiện tại nhà ví dụ như nước vôi nhì. Vậy thực sự nước vôi nhì là gì? Cách sử dụng nước vôi nhì như thế nào? Bài viết này sẽ giúp mẹ trả lời những câu hỏi này.

nước vôi nhì

1. Nước vôi nhì là gì?

Nước vôi nhì là một chế phẩm với thành phần chính là Calci hydroxide bão hòa. Nó thường lấy từ phần vôi trắng, dẻo pha với nước đun sôi để nguội. Công dụng của nước vôi nhì là giúp giảm các triệu chứng buồn nôn, nôn, nóng rát dạ dày, thực quản. Chúng thường được chỉ định dùng cho người bị tiêu chảy, tiêu chảy kéo dài.

Sản phẩm này có thể được dùng ngoài hoặc pha vào sữa hoặc cho trẻ uống trực tiếp. Nước vôi nhì được pha chế tại Viện Nhi Trung ương nên các mẹ có thể tìm mua tại một số quầy thuốc của Bệnh viện.

Nước vôi nhì là dung dịch Calci hydroxide bão hòa được dùng cho người bị tiêu chảy, tiêu chảy kéo dài

2. Cách pha chế nước vôi nhì

2.1. Thành phần

  • Nước vôi nhì chứa Calci Hydroxyd bão hòa trong nước có hàm lượng 100 ml.
  • Ngoài ra thuốc còn chứa các tá dược khác vừa đủ 1 chai.

2.2. Dạng bào chế

Thuốc Nước vôi nhì được bào chế dạng

  • Dung dịch uống.
  • Dung dịch dùng ngoài (bôi da)

2.3. Cách pha chế

Lưu ý: Cách pha chế nói trên chỉ nên áp dụng với dung dịch dùng ngoài, không đòi hỏi về độ chuẩn xác trong hàm lượng. Còn với chế phẩm dùng đường uống, không được tự ý pha chế.

thành phần nước vôi nhì

Nước vôi nhì bản chất là Calci hydroxide bão hòa được hòa tan trong nước và có thể pha chế như sau:

  • Lấy một thìa canh vôi mới tôi (chọn phần vôi thật trắng và dẻo) cho vào chai thủy tinh có dung tích 1 lít rồi thêm 100ml nước đun sôi để nguội và khuấy kỹ. Sau đó, thêm tiếp 400ml nước đun sôi để nguội nữa, khuấy đều.
  • Rót dung dịch này vào chai có dung tích 1 lít, nút kín bằng nút bấc (có lót nilông để dung dịch không tiếp xúc với không khí bên ngoài), để vào chỗ mát trong 4-5 giờ.
  • Sau đó gạn bỏ hết phần nước vôi trong, để lại phần vôi đặc. Thêm 1.000ml nước đun sôi để nguội, lắc kỹ cho đến khi phần vôi đặc này tan hết là được. Tiếp tục, nút kín chai bằng nút bấc và để vào chỗ mát.
  • Chờ cho vôi lắng xuống đáy chai, phần nước vôi trong ở trên là nước vôi nhì. Chắt nước vôi trong, đong vào từng chai nhỏ 60 – 100ml để dùng.
  • Cho tiếp nước sôi để nguội cho đủ 1.000 ml, lắc kỹ cho vôi tan hết rồi nút kín chai, để chỗ mát, khi vôi lắng xuống đáy chai lại được nước vôi nhì.
  • Tiếp tục làm các bước trên cho đến khi lượng vôi ở đáy chai chỉ còn khoảng 1/10 lượng vôi đặc ban đầu thì dừng lại.

3. Đặc tính hóa học của nước vôi nhì

Calci hydroxyd có tính kiềm nhẹ, nó phản ứng với các acid tạo ra muối và nước, làm mất tác dụng của các acid. Chính vì vậy, liều dùng calci hydroxyd không cao 2-3 giọt tương đương 0,1 – 0,15 ml với dạng thuốc bôi qua da. Với liều uống, tùy thuộc vào độ tuổi và mục đích, bác sĩ sẽ chỉ định liều cụ thể.

Thuốc có thể hấp thu vào cơ thể. Sau khi hấp thu, calci đi vào xương và răng tới 99%, một ít ở dịch nội bào và ngoại bào và có thể thải trừ qua phân và nước tiểu ở dạng oxalat, một dạng muối thường gặp trong sỏi thận.

Ngoài ra Calci hydroxyd còn có tác dụng sát khuẩn. Nhờ đặc tính này, nước vôi nhì được dùng trong 1 số trường hợp bị côn trùng cắn.

Nước vôi nhì có tính kiềm nhẹ và tính sát khuẩn

4. Cơ chế tác dụng nước vôi nhì

4.1. Trung hòa dịch vị

Công dụng của nước vôi nhì thường được nhắc tới là giúp giảm các triệu chứng buồn nôn, nôn, nóng rát dạ dày, thực quản. Nhờ tính kiềm nhẹ, nó giúp làm trung hòa bớt tính axit làm phân trung tính hơn.

4.2. Giảm pH phân

Nhờ khả năng trung hòa, nước vôi nhì giúp điều chỉnh pH phân giúp số lần đi ngoài và nề đỏ xung quanh hậu môn sẽ giảm đi. Chính vì thế, nước vôi nhì thường được chỉ định dùng cho người bị tiêu chảy, tiêu chảy kéo dài.

4.3. Tác dụng thoa lên da khi bị côn trùng cắn

Độc tố hay nước bọt của côn trùng, muỗi đực, muỗi vằn, kiến, ong, bọ cạp cắn (chích, đốt) thường chứa acid formic, một chất gây nóng rát, sung tay, dau, phồng rộp, trầy xước.

Trong khi đó, nước vôi nhì có tính kiềm nhẹ, nó trung hòa acid (acid formic), phá hủy các độc tố của côn trùng ở vết cắn, làm độc tố mắt tác dụng, không gây dị ứng hay độc nữa.

Mặt khác các ấu trùng của vi trùng cư trú ở tuyến nước bọt của côn trùng, muỗi đen, muỗi vằn khi đốt các ấu trùng sẽ theo nước bọt của côn trùng qua vết đốt, qua da xâm nhập vào cơ thể gây bệnh. Nhờ có tính sát trùng, khi thoa nước vôi nhì lên vết cắn, nó diệt ký sinh trùng tại vết cắn, nên không còn khả năng xâm nhập vào cơ thể gây bệnh.

nước vôi nhì sát khuẩn

Nhờ tính chất hóa học, nước vôi nhì có vai trò trung hòa dịch vị, giảm pH của phân và dùng bôi ngoài ra khi bị côn trùng cắn

5. 5 Công dụng của nước vôi nhì mẹ phải biết

5.1. Điều trị viêm trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng

Nhờ tính kiềm nhẹ, Nước vôi nhì giúp cải thiện một số các triệu chứng trong trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng.

Tương tự antacid khác, Calci Hydroxyd có tác dụng trong trung hòa dịch vị dạ dày, điều trị các triệu trứng ợ nóng, nóng rát dạ dày thực quản, khó tiêu, chướng bụng đầy hơi…

5.2. Tác dụng của nước vôi nhì trong điều trị tiêu chảy mạn tính

Theo các chuyên gia, bác sĩ, nhờ khả năng sát khuẩn, nước vôi nhì sẽ giúp diệt các vi khuẩn gây đau bụng, tiêu chảy, đi ngoài.

Bên cạnh đó, với tính kiềm nhẹ, Nước vôi nhì giúp trung hòa độ acid của phân, làm giảm số lần đi ngoài và bớt phù nề quanh hậu môn. Nhờ vậy, nó được khuyến cáo sử dụng cho những người bị tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy kéo dài.

>>> Xem thêm: Thuốc trị tiêu chảy thông dụng cho trẻ mẹ cần biết 

5.3. Dùng để thoa khi bị một số loại côn trùng cắn, đốt

Như đã giới thiệu ở trên, khi tiếp xúc, cắn hoặc đốt, côn trùng sẽ tiết ra một loại acid hữu cơ là acid formic. Với bản chất là một chất kiềm, nước vôi nhì sẽ trung hòa và làm mất tác dụng ngứa, rát của loại acid này.

Ngoài ra, nhờ đặc tính sát khuẩn nhẹ, nước vôi nhì ngăn ngừa các vi khuẩn và ký sinh trùng có thể xâm nhập và gây hại cho cơ thể/

5.4. Dùng trong nha khoa trong điều trị viêm nha chu

Năm 2020, Cláudio Antonio Talge Carvalho cùng các cộng sự đã tiến hành một nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò của nước vôi nhì (LW) cùng các chất dung dịch bơm rửa tủy khác trên MMP-3, MMP-8 và MMP-9 khác là natri hypoclorit (NaOCl) và Polymyxin B (PMB).

Phương pháp nghiên cứu: Thí nghiệm tiến hành trên 33 bệnh nhân bị viêm nha chu được chia thành 3 nhóm điều trị (n = 11):

  • Nhóm 1: 2,5% NaOCl được sử dụng làm dung dịch bơm rửa tủy;
  • Nhóm 2: 2,5% NaOCl + LW: [0,14% Ca (OH)2]
  • Nhóm 3: 2,5% NaOCl + PMB

Kết quả nghiên cứu: Việc phối hợp nước vôi nhì có hiệu quả trong việc điều trị viêm nha chu khi sử dụng các chất nền metallicoproteinase, đặc biệt hiệu quả khi phối hợp cùng NaOCl.

nước vôi nhì điều trị viêm nha chu

5.5. Có tính sát khuẩn nhẹ

Là một chất có tính sát khuẩn nhờ tính kiềm nhẹ, nước vôi nhì được ứng dụng trong việc sát khuẩn các vết thương nhỏ, ngăn ngừa xâm nhập của một số vi khuẩn và một ký sinh trùng thông thường. Ngoài ra, nước vôi nhì đã được chứng minh có khả năng làm giảm lượng nội độc tố lipopolysaccharid (LPS) trong nhiễm trùng tủy răng.

Phương pháp nghiên cứu: Tháng 8, năm 2011, Natália Rocha Bedran cùng các cộng sự đã tiến hành nghiên cứu các nghiên cứu lâm sàng nhằm lượng lipopolysaccharid trước và sau khi sử dụng Ca(OH)2 để giải nội độc tố với các tủy răng bị nhiễm trùng.

Kết quả: Ca(OH)2 làm giảm lượng nội độc tố khi được sử dụng như một chất sát khuẩn. Tuy nhiên, nó không thể loại bỏ lipopolysaccharid hoàn toàn và phải có sự có mặt của dung dịch tạo nền cơ học cho răng.

Ngoài ra, có một số thông tin cho rằng nước vôi nhì điều trị loạn khuẩn, tuy nhiên, hiện tại chưa có bằng chứng khoa học hay bằng chứng lâm sàng chứng minh cho giả thuyết này. Chính vì thế, cha mẹ KHÔNG NÊN tự ý sử dụng nước vôi nhì khi chưa được sự chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Nước vôi nhì được dùng để điều trị viêm trào ngược dạ dày thực quản, viêm loét dạ dày tá tràng; điều trị tiêu chảy mạn tính; thoa lên khi bị côn trùng cắn; sát khuẩn; điều trị viêm nha chu

6. Liều dùng của nước vôi nhì

6.1. Với nước Vôi nhì dùng để điều trị tiêu chảy

Liều uống đối với nước vôi nhì trị tiêu chảy cần tuân theo chỉ định của bác sĩ. Chỉ sử dụng các chế phẩm được sản xuất đảm bảo nồng độ và pH chính xác, không sử dụng các sản phẩm tự pha chế qua đường uống.

6.2. Với nước vôi nhì dùng ngoài

Mỗi lần dùng 2 – 3 giọt, sau 10 – 15 phút dùng một lần, thoa liên tục 4 – 5 lần.

7. Hướng dẫn sử dụng nước vôi nhì đúng cách

7.1. Cách dùng

Tùy từng dạng bào chế, nước vôi nhì sẽ được sử dụng khác nhau

  • Với dạng thuốc uống: Thuốc Nước vôi nhì được bào chế dạng dung dịch uống nên bệnh nhân có thể sử dụng thuốc bằng đường uống, dùng thuốc sau bữa ăn.
  • Với dạng thuốc bôi: Thoa vào chỗ vết cắn. Nên thoa ngay sau khi bị cắn thuốc mới có tác dụng.

Lưu ý: Người bệnh khi sử dụng thuốc cần chú ý một số trường hợp như sau:

  • Với phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng thuốc Nước vôi nhì cho phụ nữ có thai và cho con bú vì thuốc có thể gây tác dụng xấu đến hệ tim mạch người mẹ và thai nhi.
  • Sử dụng đúng liều thuốc được ghi trên nhãn tuyệt đối không được sử dụng quá liều vì có thể gây hiện tượng tích lũy thuốc trong cơ thể.
  • Không tự ý dừng thuốc trong quá trình điều trị cần tham khảo ý kiến của bác sỹ trước khi ngừng thuốc.
  • Chú ý đọc kỹ lại thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc, việc này rất quan trọng khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác.
  • Có nên cho trẻ sơ sinh uống nước vôi nhì? Theo khuyến cáo của Nhà sản xuất, có thể cho trẻ sơ sinh uống nước vôi nhì. Tuy nhiên, việc sử dụng như thế nào và bao nhiêu, cần được thực hiện theo chỉ định của bác sĩ, nhất là trẻ sơ sinh, khi hệ tiêu hóa của trẻ còn chưa hoàn chỉnh và non nớt.
  • Kết hợp điều trị táo bón theo nguyên nhân: Nước vôi nhì có tác dụng điều trị triệu chứng. Trong trường hợp tiêu chảy không cải thiện, cần tìm ra nguyên nhân và xử lý kịp thời.

» Xem thêm: Nguyên nhân tiêu chảy kéo dài – Cách xử trí hiệu quả 

7.2. Bảo quản

  • Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30oC. Tuyệt đối không được để thuốc nơi ẩm ướt hoặc nơi dễ va đập.
  • Kiểm tra hạn sử dụng được ghi trên bao bì trước khi sử dụng thuốc. Để ý bề ngoài thuốc có bị mốc hay đổi màu hay không nếu có bạn cần ngưng sử dụng thuốc.
  • Bảo quản thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em, nên bảo quản thuốc trong các hộp đựng thuốc chuyên biệt cho gia đình.
Lưu ý: Không được để các vật lạ xâm nhập vào bên trong chai thuốc vì có thể làm giảm chất lượng thuốc và khả năng hấp thu của thuốc trong cơ thể.

8. Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng Nước vôi nhì quá liều hoặc không đúng cách, kéo dài, người bệnh có thể gặp một số tình huống sau:

  • Trên hệ tiêu hóa: táo bón.

trẻ táo bón

  • Trên hệ hô hấp: Suy hô hấp nếu dùng kéo dài.
  • Trên tim mạch: Có thể thay đổi nhịp tim, nếu tự ý pha chế sai hoặc dùng không đúng cách
  • Với dạng dùng ngoài, Nước vôi nhì có thể gây phồng rộp da nhẹ, nên ngừng sử dụng, rửa sạch bằng nước và acid citric loãng, lau khô.

Khi gặp triệu chứng bất thường, các tác dụng phụ bệnh nhân cần NGƯNG SỬ DỤNG NGAY LẬP TỨC và đến gặp bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn để có hướng xử trí phù hợp.

KẾT LUẬN:

Trên đây là một số những thông tin về nước vôi nhì để các mẹ tham khảo. Bên cạnh nước vôi nhì, các mẹ có thể lựa chọn các chế phẩm khác thay thế khi không có sẵn. Mong rằng những thông tin này sẽ giúp ích cho các mẹ trong việc chăm sóc bé yêu nhà mình.

» Xem thêm: Một số thuốc trị tiêu chảy thông dụng:

Nếu có bất cứ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chuyên gia của chúng tôi theo HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482

Nguồn tham khảo: 

  1. Drugbank
  2. Scientific Electronic Library Online
  3. Elsevier
  4. Nwmissouri

Bên cạnh bổ sung nước vôi nhì trong các trường hợp tiêu chảy, trẻ cần sớm được cân bằng hệ vi sinh và nâng cao miễn dịch bằng các sản phẩm men vi sinh (lợi khuẩn).

TPBVSK Imiale® – Phân phối độc quyền Bifidobacterium BB12

Imiale nhap khau Dan mach

  1. Lợi khuẩn nhập khẩu trực tiếp từ Đan Mạch: Imiale là thành tựu sau 145 năm nghiên cứu của các nhà khoa học tại Đan Mạch. Sản phẩm lợi khuẩn hàng đầu, được giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn GMP – EU
  2. Lợi khuẩn độc quyền tại Việt Nam: Imiale là lợi khuẩn duy nhất tại Việt Nam bổ sung chủng Bifidobacterium BB12
  3. Lợi khuẩn Bifidobacterium có số nghiên cứu lâm sàng lớn nhất thế giới: 307 nghiên cứu quốc tế
  4. An toàn tuyệt đối: Imiale được nhận chứng nhận GRAS (An toàn tuyệt đối) của FDA và EFSA.
  5. Lợi khuẩn uy tín hàng đầu: Imiale được ESPGHAN (Tổ chức tiêu hóa nhi khoa Châu Âu) khuyên dùng

Liên hệ tư vấn qua hotline: 19009482 hoặc 0967629482

]]>
https://imiale.com/nuoc-voi-nhi-10172/feed/ 0
Hidrasec (racecadotril) trong điều trị tiêu chảy ở trẻ https://imiale.com/thuoc-hidrasec-8384/ https://imiale.com/thuoc-hidrasec-8384/#respond Sun, 06 Jun 2021 02:06:36 +0000 https://imiale.com/?p=8384 Tiêu chảy là tình trạng hay gặp ở trẻ nhỏ, khiến trẻ mất nước và các chất điện giải, có thể gây sụt cân, suy dinh dưỡng ở trẻ. Thuốc Hidrasec là một trong những thuốc trị tiêu chảy an toàn và hiệu quả trong việc điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ. Sau đây là những thông tin về thuốc Hidrasec và cách sử dụng Hidrasec một cách hiệu quả.

thuốc Hidrasec trị tiêu chảy cho trẻ

1. Thuốc Hidrasec là gì?

Thuốc Hidrasec là thuốc điều trị tiêu chảy cấp tính ở người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi, chứa hoạt chất chính là racecadotril. Hidrasec được dùng để điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp cùng với việc bù nước bằng đường uống

Hiện nay trên thi trường có các dạng bào chế sau:

  • Hidrasec 10 mg infants bào chế dưới dạng bột pha uống.

Thành phần:10 mg racecadotril

Tá dược: 966,5 mg sucrose và các tá dược khác.

  • Hidrasec 30 mg children dạng bột pha uống.

Thành phần:30 mg racecadotril

Tá dược: 2,9 g sucrose và các tá dược khác.

  • Hidrasec 100mg dạng viên nang.

Thành phần:100 mg racecadotril 

Tá dược: lactose, tinh bột ngô, magnesium stearat, silica khan dạng keo vừa đủ cho một viên nang.

Hidrasec (Racecadotril) thuốc cầm tiêu chảy được sử dụng thường quy cho trẻ nhỏ trên 3 tháng, trẻ lớn và người trưởng thành

2. Công dụng của Hidrasec

Hidrasec có tác dụng điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ em và trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi bằng cách giảm mất nước và chất điện giải thông qua ức chế enzyme Enkephalinase.

Hidrasec giúp giảm tiết dịch trong lòng ống tiêu hóa, giảm mất nước và điện giải

3. Cơ chế và tác dụng dược lý của Hidrasec (Racedotril)

Thuốc hidrasec có hoạt chất chính là racecadotril, có tác dụng kháng tiết Enkephalinase.

cơ chế tác dụng của Hidrasec

Racecadotril (hay acetorphan) khi đi vào cơ thể được chuyển thành chất có hoạt tính là Thiorphan – có tác dụng ức chế enzym Enkephalinase, bảo vệ các Enkephalin khỏi sự phân hủy của enzym này. Do đó, Racecadotril giúp kéo dài thời gian tác dụng của Enkephalin, thể hiện trong việc giảm bài tiết nước và chất điện giải mà không ảnh hưởng tới nhu động ruột. Racecadotril không gây đầy bụng. Khi dùng đường uống, thuốc chỉ tác dụng ở ngoại biên, mà không ảnh hưởng trên thần kinh trung ương. 

Racecadotril không tác dụng lên nhu động ruột, không gây liệt ruột đầy chướng bụng, không tác dụng lên hệ thần kinh trung ương

4. Đối tượng sử dụng: 

Tùy hàm lượng và dạng bào chế khác nhau mà thuốc được sử dụng cho các đối tượng khác nhau đang bị tiêu chảy cấp:

  • Hidrasec 10 mg infants: cho trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi, cân nặng dưới  13 kg.
  • Hidrasec 30 mg children: dành cho trẻ em trên 13 kg.
  • Hidrasec 100mg: cho người lớn

5. Hidrasec được chỉ định cho những đối tượng nào? 

  • Thuốc hidrasec được chỉ định bổ sung, điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi và trẻ em cùng với việc bù nước bằng đường uống.
  • Trong trường hợp điều trị được nguyên nhân gây tiêu chảy, có thể dùng racecadotril như một liệu pháp điều trị bổ sung.

»Xem thêm: Tiêu chảy cấp ở trẻ em: Nguyên nhân, triệu chứng, phác đồ điều trị chuẩn

6. Liều dùng của Hidrasec

Luôn dùng hidrasec chính xác với liều mà bác sĩ kê đơn, nếu có thắc mắc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sỹ để giải đáp.

Hidrasec dùng đường uống kết hợp với bù nước bằng đường uống. Liều khuyến cáo sử dụng là: 1,5 mg/kg thể trọng/liều, ngày uống 3 lần cách đều nhau, tối đa 7 ngày.

6.1. Trẻ em

  • Ở trẻ sơ sinh dưới 9 kg: một gói 10 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ sơ sinh từ 9 đến 13 kg: hai gói 10 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ 13 kg đến 27 kg: một gói 30 mg x 3 lần/ngày.
  • Ở trẻ em trên 27 kg: hai gói 30 mg x 3 lần/ngày.

6.2. Người lớn

  • 1 viên hidrasec 100 mg/lần, dùng 3 lần/ngày.

liều dùng khuyến cáo

7. Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải là:

  • Nhiễm trùng hoặc nhiễm ký sinh trùng: viêm amidan (ít gặp).
  • Rối loạn da và mô dưới da: phát ban, ban đỏ (ít gặp)

8. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Sản phẩm thuốc này có chứa đường sucrose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

9. Sử dụng thuốc Hidrasec cho trẻ như thế nào?

− Chế phẩm Hidrasec 10 mg, hidrasec 30 mg dưới dạng bột pha uống được khuyên dùng dành cho trẻ em. Bạn có thể trộn đều bột thuốc với thức ăn hoặc hòa tan với một ít nước (khoảng một thìa cà phê) và cho trẻ uống ngay. Sản phẩm này nên sử dụng kết hợp với việc bù nước và các chất điện giải bằng đường uống.

− Nên tiếp tục điều trị cho đến khi phân trở về bình thường. Thời gian điều trị không kéo dài quá 7 ngày.

lưu ý sử dụng hidrasec

− Không nên điều trị dài ngày bằng racecadotril.

− Không có nghiên cứu lâm sàng với trẻ nhỏ dưới 3 tháng tuổi.

− Đối với trẻ dưới 2 tuổi, trong trường hợp mắc tiêu chảy, hay số lần đi tiêu trong một ngày tăng lên, cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ.

− Cần hỏi ý kiến bác sĩ ngay trong các trường hợp sau:

  • Trong trường hợp có số lần tiêu chảy trên 6 lần/ngày, hoặc tiêu chảy kéo dài trên 24 giờ hoặc tiêu chảy kèm theo sụt cân, bác sĩ của bạn sẽ cân nhắc việc kê đơn dùng dung dịch bù dịch hay không.
  • Trường hợp sốt, nôn.
  • Trường hợp phân có máu hoặc dịch nhầy.
  • Trường hợp trẻ đang bú mẹ, cần tiếp tục cho trẻ bú. 
  • Trong trường hợp trẻ bị tiểu đường, cần chú ý lượng đường trong mỗi gói (đã nêu trong mục 1).

Nếu lượng sucrose (là nguồn glucose và fructose) được đưa vào vượt quá 5 g mỗi ngày thì sau đó phải tính toán lượng đường trong khẩu phần ăn cho trẻ.

Thời gian điều trị hidrasec không nên kéo dài quá 7 ngày

>>> Xem thêm: Thuốc Enterogermina  cho trẻ tiêu chảy

10. Lưu ý chung khi sử dụng thuốc hidrasec cho trẻ:

  • Bạn cần cho bé uống thuốc hidrasec đúng với liều mà bác sĩ đã kê đơn.
  • Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Việc dùng thuốc hidrasec không thay thế được nhu cầu uống nước của trẻ. 
  • Không khuyến nghị sử dụng sản phẩm này cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi vì không có thử nghiệm lâm sàng nào được thực hiện trên đối tượng này.
  • Không khuyến nghị dùng sản phẩm này cho bất kỳ trẻ nhỏ bị bệnh gan hoặc thận không kể mức độ nghiêm trọng của bệnh nhân như thế nào, vì không có đủ thông tin trên các đối tượng bệnh nhân này.
  • Hidrasec cũng có thể không có tác dụng (giảm sinh khả dụng) nếu trẻ bị nôn kéo dài hoặc nôn không kiểm soát được.

non trớ ở trẻ

  • Không nên sử dụng Hidrasec cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Không nên sử dụng racecadotril trong trường hợp tiêu chảy có liên quan đến dùng kháng sinh và tiêu chảy mạn tính do không đủ dữ liệu chứng minh. 
  • Phải tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về cách dùng thuốc cũng như bù dịch bằng dung dịch bù dịch và về chế độ ăn cho trẻ. Việc ngưng cho trẻ ăn sữa hoặc các chế phẩm từ sữa phải được tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Xem thêm: 

11. Câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc hidrasec cho trẻ

Câu hỏi 1: Nếu bạn quên cho trẻ uống thuốc, có nên cho bé dùng liều gấp đôi bình thường không? Tại sao?

Khi gặp trường hợp này, bạn không nên cho bé dùng liều gấp đôi. Bởi racecadotril khi vào cơ thể sẽ được thủy phân thành thiorphan có hoạt tính. Thiorphan có khả năng gắn với 90% protein huyết tương (cho thấy khả năng gắn rất mạnh với protein huyết tương). Khi dùng với liều gấp đôi, thuốc hidrasec có thể gây quá liều và sốc thuốc, ảnh hưởng tới sức khỏe của trẻ. Lúc này, bạn cần cho bé uống với liều như bình thường, có thể hẹn giờ uống thuốc để tránh quên.

Câu hỏi 2: Có nên sử dụng thuốc Hidrasec để điều trị khi thấy có máu, mủ trong phân của bé không?

Sự xuất hiện máu mủ trong phân của trẻ, kèm theo trẻ bị sốt có thể cho thấy sự nhiễm khuẩn hoặc một bệnh nghiêm trọng khác, cần đảm bảo điều trị nguyên nhân (ví dụ: sử dụng kháng sinh) hoặc xác định thêm nguyên nhân. Do đó, racecadotril không được dùng trong trường hợp này.

Racecadotril có thể dùng đồng thời với thuốc kháng sinh trong trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn như một biện pháp điều trị bổ sung.

kháng sinh

Câu hỏi 3: Nên dùng Hidrasec cho bé đến khi nào?

Các mẹ cần tuân thủ chỉ định của bác sỹ. Trẻ cần sử dụng thuốc đến khi phân trở lại bình thường, tuy nhiên không quá 7 ngày. Nếu quá thời gian này mà tình trạng của trẻ không cải thiện, cha mẹ cần hỏi ý kiến của bác sĩ để áp dụng phác đồ điều trị khác.

Câu hỏi 4: Khi trẻ bị tiêu chảy, bạn có được sử dụng thuốc hidrasec cùng với các thuốc khác hay không?

Cho đến nay, không có tương tác thuốc nào được mô tả ở người cho đến nay. Cả loperamid và nifuroxazide không làm thay đổi cách thức hoạt động của racecadotril khi các thuốc này dùng đồng thời. Đồng thời, racecadotril không làm thay đổi khả năng gắn kết protein của các chất gắn mạnh với protein  như: tolbutamid, warfarin, dogoxin hoặc phenytoin. Tuy nhiên, để chắc chắn, hãy thông báo với bác sỹ hoặc dược sỹ nếu trẻ đang uống hoặc gần đây có sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, kể cả thuốc không kê đơn.

Câu hỏi 5: Hidrasec có pha được với sữa không?

Có thể pha chung Hidrasec với sữa.

Cách pha: Hòa tan gói bột Hidrasex với một ít nước (khoảng một thìa cà phê) và cho trẻ uống ngay. Lưu ý: Bên cạnh việc cho trẻ uống Hidrasec cần duy trì bù nước và các chất điện giải bằng đường uống cho trẻ.

Câu hỏi 6: Có nên tự ý sử dụng thuốc Hidrasec cho bé không?

Câu trả lời là không nên tự ý cho bé uống Hidrasec. Đây là thuốc kê đơn, cần được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ để đem lại hiệu quả cao nhất.

12. Giá bán thuốc tiêu chảy Hidrasec 

  • Hidrasec 10 mg giá 86,000 đồng / hộp 16 gói; bán lẻ giá 5,400 đồng / gói.
  • Hidrasec 30 mg giá 180,000 đồng / hộp 30 gói.
  • Hidrasec 100 mg giá 13,125 đồng / viên.

13. Các biện pháp phòng ngừa trẻ tiêu chảy

Video:Hướng dẫn chăm sóc phục hồi tiêu chảy đúng cách

13.1. Cho trẻ sơ sinh bú mẹ

Trẻ sơ sinh, đặc biệt là trong 6 tháng đầu đời rất dễ bị tác động bởi các bất lợi bên ngoài, do hệ miễn dịch của trẻ còn non nớt. Cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ được coi là cách tối ưu để phòng ngừa tiêu chảy ở trẻ. Khi trẻ sơ sinh gặp phải tình trạng tiêu chảy, mẹ cần ưu tiên cho bé bú mẹ, tăng tần suất bú của trẻ để phòng mất nước.

13.2. Cho trẻ ăn dặm đúng cách

Chế độ ăn dặm của trẻ thường bắt đầu sau 6 tháng tuổi – đây là giai đoạn trẻ làm quen với chế độ ăn mới, rất dễ bị tiêu chảy. Vì vậy, các mẹ cần:

  • Các mẹ nên bắt đầu cho bé ăn dặm từ 6 tháng tuổi trở lên, đồng thời cho bé ăn theo nguyên tắc “loãng – đặc”, nghĩa là thay đổi thức ăn có độ đặc tăng dần như bột rồi đến cháo, cơm nát, cơm,…để bé thích nghi dần với chế độ ăn mới. Bởi hệ tiêu hóa của trẻ đang quen với thức ăn ở dạng lỏng, tiêu hóa những thức ăn đặc hơn có thể tạo gánh nặng cho quá trình tiêu hóa, kích thích nhu động ruột hoạt động nhiều hơn, gây ra hiện tượng tiêu chảy.
  • Có chế độ ăn cân bằng giữa các nhóm chất: nhóm bột đường (như gạo, khoai lang, yến mạch,…), chất béo (như đậu phộng, phomai, dầu oliu,…), chất đạm (như thịt, cá, trứng,…), các vitamin và muối khoáng (trong rau củ, trái cây). Chế độ ăn này có vai trò quan trọng trong sự phát triển bình thường của trẻ, giúp trẻ khỏe mạnh, tăng sức đề kháng cho trẻ, từ đó ngăn ngừa tình trạng tiêu chảy ở trẻ.
  • Cho trẻ ăn theo nguyên tắc từ  “ít – nhiều”: Mẹ có thể bắt đầu giai đoạn ăn dặm bằng 1 đến 2 muỗng bột loãng, sau đó tăng lên 1/3 chén, rồi đến nửa chén…Ăn dặm

>>> Xem thêm: 8+ món cháo cho trẻ tiêu chảy

13.3. Đảm bảo vệ sinh thực phẩm và vệ sinh môi trường xung quanh của bé

  • Chọn thực phẩm tươi ngon cho bé: chọn các loại thịt có màu sắc tươi, không có mùi ôi; hạn chế cho bé ăn những thực phẩm đông lạnh như tôm, cá đông lạnh; chọn rau củ, hoa quả tươi ngon, không dập nát (bởi những thực phẩm dập nát rất dễ bị các vi khuẩn, virus, ký sinh trùng xâm nhập).
  • Rửa thật sạch thực phẩm trước khi nấu: các mẹ nên rửa kỹ thực phẩm dưới vòi nước sạch để cuốn trôi những bụi bẩn, thuốc bảo vệ thực vật; sau đó ngâm thức phẩm với một ít muối trong thời gian khoảng 15 phút; tiếp tục rửa dưới nước sạch một lần nữa để rửa trôi các chất bẩn bám trên thực phẩm sau khi ngâm.
  • Không để thức ăn chín và sống ở gần nhau:
    • Sau khi đi chợ, các mẹ không nên để thức ăn sống (như thịt, cá, trứng…) ở cạnh những đồ có thể ăn ngay (như trái cây, sữa chua,…) để tránh nhiễm khuẩn.
    • Trong quá trình chế biến, các mẹ nên rửa trái cây trước thức ăn cần nấu chín (như thịt, cá….). Hoặc nếu bắt buộc phải rửa thịt, cá, trứng…trước thì sau khi rửa những thực phẩm này xong, mẹ nên rửa tay và bồn rửa/chậu thật sạch bằng xà phòng ngay để khỏi gây nhiễm khuẩn sang các thức ăn không cần phải nấu khác.
    • Sau khi nấu chín thức ăn, các mẹ không nên để đồ ăn đã chín vào bát đĩa đã đựng đồ ăn sống.
    • Giữ dụng cụ nấu ăn đúng cách và sạch sẽ: Sau khi sử dụng, mẹ nên rửa thớt và các dụng cụ nấu nướng thật sạch, phơi nơi khô thoáng hoặc có nắng là tốt nhất.
  • Nấu chín thức ăn cho bé: Khi bé bắt đầu ăn dặm, nếu có thể mẹ chỉ nên cho bé ăn thức ăn đã nấu chín và hạn chế các loại quả ăn cả vỏ hoặc rau sống để đảm bảo điều kiện tiệt trùng cho hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện của bé.
  • Thường xuyên vệ sinh nhà cửa, bản ghế để bé sinh hoạt trong môi trường sạch sẽ.
  • Vệ sinh đồ chơi của bé thường xuyên.
  • Đảm bảo quần áo của bé luôn sạch sẽ, thơm tho.
  • Khử trùng bình sữa, núm vú giả của bé: Nếu bình sữa không được làm sạch hoàn toàn, các vết sữa còn sót lại có thể bị nhiễm virus, vi khuẩn… Các mẹ có thể khử trùng bằng cách đặt bình bú, núm vú giả trong nước đang sôi hoặc sử dụng máy tiệt trùng bằng tia UV…
  • Thường xuyên rửa tay cho bé trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.

13.4. Bổ sung lợi khuẩn cho bé

Probiotics (hay còn gọi là men vi sinh) được sử dụng để lập lại sự cân bằng hệ vi sinh đường ruột khi trẻ bị tiêu chảy. Đồng thời, men vi sinh cũng giúp ngăn cản sự tác động của các vi khuẩn có hại như Salmonella, Shigella… nhờ đó khắc phục tình trạng tiêu chảy ở trẻ. Một số loại vi khuẩn có lợi điển hình là: Lactobacilli, Bifidobacteria, Bacillus clausii…Trong đó, Bifidobacterium là chủng lợi khuẩn thường gặp nhất ở trẻ, chiếm tới 90% lợi khuẩn của cơ thể.

Định nghĩa lợi khuẩn uWHO

Một số lưu ý cho mẹ khi bổ sung lợi khuẩn cho bé:

  1. Các mẹ nên lựa chọn những sản phẩm có uy tín, có thương hiệu trên thị trường.
  2. Ưu tiên lựa chọn những chế phẩm chứa nhiều chủng lợi khuẩn.
  3. Chọn men vi sinh là các chủng lợi khuẩn đã được nghiên cứu về hiệu quả, an toàn: Cha mẹ nên chọn các loại men vi sinh có thành phần là những chủng lợi khuẩn được WHO khuyến cáo như Lactobacilli, Bifidobacteria, Bacillus clausii… để mang lại hiệu quả tốt nhất.
  4. Chọn men vi sinh có hàm lượng đạt chuẩn: từ 107 đến 1010 CFU trong 1 liều uống.

THAM KHẢO THÊM

TPBVSK Imiale® – Phân phối độc quyền Bifidobacterium BB12

Imiale nhap khau Dan mach

  1. Lợi khuẩn nhập khẩu trực tiếp từ Đan Mạch: Imiale là thành tựu sau 145 năm nghiên cứu của các nhà khoa học tại Đan Mạch. Sản phẩm lợi khuẩn hàng đầu, được giám sát chặt chẽ quy trình sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn GMP – EU
  2. Lợi khuẩn độc quyền tại Việt Nam: Imiale là lợi khuẩn duy nhất tại Việt Nam bổ sung chủng Bifidobacterium BB12
  3. Lợi khuẩn Bifidobacterium có số nghiên cứu lâm sàng lớn nhất thế giới: 307 nghiên cứu quốc tế
  4. An toàn tuyệt đối: Imiale được nhận chứng nhận GRAS (An toàn tuyệt đối) của FDA và EFSA.
  5. Lợi khuẩn uy tín hàng đầu: Imiale được ESPGHAN (Tổ chức tiêu hóa nhi khoa Châu Âu) khuyên dùng

TỔNG KẾT

Hidrasec là thuốc điều trị tiêu chảy cấp trong đó chế phẩm Hidrasec 10 mg, Hidrasec 30 mg khuyên được sử dụng cho trẻ em và trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi. Bạn cần làm theo những hướng dẫn đã nêu ở trên khi sử dụng Hidrasec cho bé. Mong rằng bài viết này đã cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn!

>> Có thể bạn muốn tìm hiểu: Một số thuốc trị tiêu chảy

  1. Smecta
  2. Loperamid
  3. Berberin

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi theo HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

]]>
https://imiale.com/thuoc-hidrasec-8384/feed/ 0
Loperamid: công dụng, cách dùng và những lưu ý quan trọng https://imiale.com/loperamid-tong-quan-7994/ https://imiale.com/loperamid-tong-quan-7994/#respond Tue, 01 Jun 2021 07:55:32 +0000 https://imiale.com/?p=7994 Loperamid –  thuốc tiêu chảy được sử dụng để kiểm soát, làm giảm triệu chứng tiêu chảy cấp và cũng được dùng để điều trị tiêu chảy mãn tính ở những bệnh nhân viêm ruột. Tuy nhiên, việc dùng thuốc này không đúng liều, lạm dụng dùng loperamid có thể gây ra các vấn đề tim mạch nghiêm trọng, thậm trí tắc ruột do bị liệt ruột và có thể gây tử vong. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp và giải đáp các câu hỏi thường gặp khi sử dụng thuốc tiêu chảy Loperamid và cung cấp thêm thông tin, những lưu ý quan trọng khi sử dụng thuốc loperamid, đặc biệt trên đối tượng cho trẻ nhỏ.

Loperamide

1. Loperamid là thuốc gì?

Loperamid thuốc trị tiêu chảy có tác dụng kiểm soát và làm giảm triệu chứng trong trường hợp tiêu chảy cấp không biến chứng, tiêu chảy mạn tính.

Cơ chế cầm tiêu chảy thuốc Loperamid

Loperamid sẽ làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch tiêu hoá và tăng trương lực cơ thắt hậu môn. Thuốc này còn có tác dụng kéo dài thời gian vận chuyển qua ruột, tăng vận chuyển dịch và chất điện giải qua niêm mạc ruột. Vì vậy, sẽ làm giảm sự mất nước và điện giải, tăng độ đặc và giảm khối lượng phân.

cơ chế của loperamid

2. Thuốc tiêu chảy Loperamid có những dạng bào chế nào?

Thuốc loperamid được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau để sử dụng dễ dàng hơn, dưới đây là một số dạng bào chế thường gặp:

  • Dạng viên nén: Mỗi viên nén chứa 2mg loperamide hydrochloride
  • Dạng viên nang: Viên nang cứng & nang mềm, mỗi viên chứa 2mg Loperamide
  • Dạng thuốc bột uống (gói thuốc lopetope): Mỗi gói chứa 1mg Loperamide hydrochloride 
  • Dạng dung dịch uống (imodium 1mg/5ml): Mỗi 5ml chứa 1mg loperamid hydroclorid

Loperamide dạng uống imodium

Vậy nên chọn dạng bào chế nào?

Tùy vào đối tượng sử dụng mà người dùng có thể lựa chọn dạng bào chế phù hợp. Bảng dưới đây trình bày chi tiết ưu nhược điểm của từng dạng bào chế:

Dạng bào chế Ưu điểm Nhược điểm
Viên nén, nang Giá thành rẻ, nhỏ gọn Hấp thu chậm 

Không thích hợp sử dụng cho đối tượng khó nuốt, trẻ em

Thuốc bột  Hấp thu nhanh hơn viên nén, nang  Cần pha trước khi sử dụng 
Dung dịch Hấp thu nhanh

Thích hợp sử dụng cho trẻ em

Giá thành cao hơn.

Chai dung dịch cồng kềnh hơn

>>> Xem thêm: 6 thuốc trị tiêu chảy thông dụng cho bé và lưu ý khi sử dụng

3. Thuốc Loperamid có dùng cho trẻ em, PNCT và CCB không? 

Loperamid không được chỉ định thường quy cho trẻ em tiêu chảy cấp. Ngoài ra trẻ dưới 6 tuổi không được khuyến cáo sử dụng Loperamid cầm tiêu chảy.

Do đó, đối tượng sử dụng thuốc Loperamid bao gồm:

  • Trẻ trên 6 tuổi
  • Người lớn

Ngoài ra, thận trọng khi sử dụng thuốc tiêu chảy Loperamid trong các trường hợp:

  • Mất nước và chất điện giải: việc bổ sung chất điện giải là quan trọng, thuốc loperamid không thay thế được liệu pháp bổ sung nước và chất điện giải.
  • Người suy giảm chức năng gan: do thuốc chuyển hoá bước 1 qua gan và gây độc với thần kinh trung ương
  • Bệnh nhân viêm đại tràng loét cấp: do thuốc cầm tiêu chảy này làm ức chế nhu động ruột hoặc làm chậm thời gian vận chuyển gây ra chứng phình đại tràng nhiễm độc. Phải ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu bụng chướng to, táo hoặc liệt ruột. Ngừng thuốc khi không thấy cải thiện trong vòng 48 giờ.
  • Có sốt trên 38,5 độ C, hay có kèm thêm ỉa chảy hoặc có máu trong phân. Đây là dấu hiệu của nhiễm khuẩn đường ruột, cần đến cơ sở y tế để được thăm khám và điều trị.
  • Phụ nữ có thai: Chưa có đủ bằng chứng nghiên cứu sử dụng Loperamid trên phụ nữ có thai, do đó khuyến cáo không dùng Loperamid cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Loperamid qua sữa mẹ rất ít, do đó có thể sử dụng Loperamid liều thấp cho phụ nữ cho con bú.
Không chỉ định thường quy Loperamid cho trẻ em tiêu chảy cấp. Thận trọng khi sử dụng thuốc Loperamid cầm tiêu chảy cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

4. Chỉ định và chống chỉ định thuốc loperamid

4.1. Chỉ định

Thuốc tiêu chảy Loperamid được chỉ định trong trường hợp: 

  • Tiêu chảy cấp không biến chứng.
  • Tiêu chảy mạn tính do viêm đại tràng, hội chứng ruột kích thích. 
  • Giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
  • Són phân ở người lớn

Lưu ý: Thuốc tiêu chảy Loperamid chỉ được chỉ định trong trường hợp tiêu chảy cấp đã được bù nước và điện giải bằng Oresol.

>> Tham khảo: Oresol – Dung dịch bù nước và điện giải trong tiêu chảy cấp

3.2. Chống chỉ định

Loperamid chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với thuốc tiêu chảy Loperamid hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng giả mạc có thể gây phình đại tràng do dùng kháng sinh.
  • Bụng chướng, đau bụng không do đại tiện được 
  • Thuốc Loperamid tránh dùng đầu tiên ở bệnh nhân lỵ cấp, viêm loét đại tràng chảy máu giai đoạn cấp, viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột do nhiễm khuẩn

4. Liều dùng thuốc Loperamid

Liều dùng của loperamid được tính theo dạng loperamid hydroclorid. Đối với từng trường hợp tiêu chảy sẽ có liều dùng và cách dùng phù hợp cho từng đối tượng như sau:

4.1. Đối với trường hợp tiêu chảy cấp: 

Người lớn

  • Dạng viên nang, nén, bột: Khởi đầu là 4 mg (2 viên nang), sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2 mg (1 viên nang), tối đa 16mg/ngày. Liều thông thường 6-8 mg/ngày. Nếu tự điều trị tiêu chảy cấp không đặc hiệu ở người lớn, không được uống quá 8mg/24 giờ.
  • Dạng dung dịch uống imodium: Liều nạp ban đầu là 20ml, sau đó 10ml sau mỗi lần đi tiêu chảy. Tổng liều hàng ngày không vượt quá 80ml.

Trẻ em

Điều trị tiêu chảy cấp chủ yếu ở trẻ em là điều trị mất nước. Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách liên tục. Cách dùng cho các dạng bào chế như sau:

Dạng viên nén, viên nang, bột:

Trẻ 6-12 tuổi: 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 liều

Hoặc

  • Trẻ 6-8 tuổi: 2mg/lần, 2 lần/ngày
  • Trẻ 8-12 tuổi: 2mg/lần, 3 lần/ngày
  • Trên 12 tuổi: liều dùng như người lớn
  • Liều duy trì: 0.1 mg/kg sau mỗi lần đi lỏng, nhưng không quá liều khởi đầu. Ngưng thuốc ỉa chảy nếu không đỡ trong vòng 48 giờ điều trị.

Đối với dạng dung dịch uống imodium: 

  • Trẻ em trên 8 tuổi: uống 10ml, 4 lần/ngày, dùng trong là 5 ngày.
  • Trẻ em dưới 8 tuổi: uống 5ml, 3-4 lần/ngày, chỉ dùng trong 3 ngày

Trẻ 6-12 tuổi: 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 liềuHoặc Trẻ 6-8 tuổi: 2mg/lần, 2 lần/ngàyTrẻ 8-12 tuổi: 2mg/lần, 3 lần/ngày

Đối tượng Liều dùng – Dạng viên nén, nang Liều dùng – Dạng dung dịch uống
Trẻ em Trẻ 6-12 tuổi: 0,08 – 0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 liều, Hoặc

Trẻ 6-8 tuổi: 2mg/lần, 2 lần/ngày
Trẻ 8-12 tuổi: 2mg/lần, 3 lần/ngày

Trẻ dưới 8 tuổi: 5 ml/lần, 3-4 lần/ngày (ít hơn 3 ngày)

Trẻ trên 8 tuổi: 10 ml/llần, 4 lần/ngày ( ít hơn 5 ngày)

Người lớn Ban đầu: 4mg/ngày

Duy trì: 2mg/ngày 

Tổng: 6-8 mg/ngày, tối đa 5 ngày. 

Liều nạp: 20mg

Sau đó: 10mg/lần sau mỗi lần tiêu chảy. 

Tổng: Không quá 80 mg/ngày

Liều dùng Loperamid điều trị tiêu chảy cấp

Lưu ý: Khi dùng thuốc bột Loperamid trị tiêu chảy, pha một lượng nước vừa đủ hòa tan gói bột, lắc đều trước khi uống.

4.2. Trường hợp tiêu chảy mạn

Liều dùng và và cách dùng cũng được phân chia cho từng trường hợp cụ thể:

Người lớn

Dạng viên nén, nang, bột

Khởi đầu uống 4mg, sau đó mỗi lần đi lỏng uống 2mg cho tới khi cầm ỉa chảy. Liều duy trì là uống 4-8 mg/ngày chia thành liều nhỏ 2 lần. Tối đa là 16mg/ngày. Nếu không đỡ sau khi uống 16mg/ngày trong ít nhất 10 ngày, nên dừng thuốc này do tiếp tục điều trị cũng không hiệu quả.

Chứng són phân ở người lớn: liều khởi đầu là 0,5mg, tăng dần cho tới 16mg/ngày nếu cần.

Dạng dung dịch uống imodium

  • Liều khởi đầu là 20-40ml/ngày chia thành nhiều lần uống, tuỳ thuộc vào mức độ nghiêm trọng và có thể điều chỉnh tới mức liều tối đa là 80ml mỗi ngày.
  • Sau đó thiết lập liều duy trì hàng ngày là 2 lần 5ml/ ngày.

Trẻ em

Liều Loperamid cho trẻ tiêu chảy mạn chưa được xác định.

Tham khảo liều: 0,08-0,24 mg/kg/ngày, chia 2-3 lần/ngày, tối đa 2mg/liều.

Đối tượng Liều dùng – Dạng viên nén, nang Liều dùng – Dạng dung dịch uống
Trẻ em Liều lượng chưa xác định Liều lượng chưa xác định
Người lớn 4-8 mg/ngày, chia 2 lần

Tối đa 16 mg/ngày, tối đa 10 ngày

Với chứng són phân, liều khởi đầu 0,5 mg/ngày, tăng dần tới 16 mg/ngày. 

. Khởi đầu: 20-40ml/ngày, tăng dần đến 80 ml/ngày, chia thành 2 lần. 

Duy trì 10 ml/ngày chia 2 lần. 

Liều dùng Loperamid điều trị tiêu chảy mạn 

5. Thuốc Loperamid uống trước hay sau ăn

Thời gian uống thuốc Loperamid không phụ thuộc vào bữa ăn. Người bệnh tiêu chảy được chỉ định nên uống thuốc sớm để cải thiện các triệu chứng, và sau mỗi lần đi lỏng.

Với những người uống thuốc Loperamid duy trì hoặc dùng trong trường hợp tiêu chảy mạn, nên uống vào thời gian cố định, nên là sau ăn để không quên liều.

6. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Loperamid 

Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là trên đường tiêu hoá. 

Thường gặp nhất là: táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, chóng mặt,…Một số ít trường hợp có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, chướng bụng, khô miệng và nôn,…Và hiếm gặp hơn là tắc ruột do liệt ruột, dị ứng,…

Loperamide cầm tiêu chảy

Không xác định được tần suất có thể gặp như: các phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, phù mạch, ban rộp lên, ngứa, ban da,…

7. Lưu ý khi dùng thuốc trị tiêu chảy Loperamid

Khi sử dụng thuốc loperamid không dùng cùng với rượu do gây tác dụng phụ lên thần kinh trung ương như: chóng mặt, buồn ngủ và khó tập trung.

Khi uống thuốc không nên lái xe hay tham gia giao thông do thuốc này có thể gây chóng mặt, buồn ngủ và mệt mỏi.

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 15-30oC.

8. Xử trí quá liều loperamid

Loperamid uống quá liều có thể gây liệt ruột và ức chế hô hấp. Đối với người lớn uống 3 liều 20mg/24 giờ sẽ có dấu hiệu buồn nôn sau liều thứ 2 và nôn sau liều thứ 3. Ở trẻ em có các dấu hiệu nặng như: phình đại tràng nhiễm độc, mất ý thức, mê sảng. Vì vậy, trong trường hợp này cần đến cơ sở y tế gần nhất để có các cách xử trí nhanh chóng như:

Rửa dạ dày, sau đó cho uống khoảng 100g than hoạt qua ống xông dạ dày. Theo dõi ít nhất trong 24 giờ các dấu hiệu ức chế thần kinh trung ương, nếu có thì cho tiêm tĩnh mạch 2 mg naloxon (0.01 mg/kg cho trẻ em), có thể dùng nhắc lại nếu cần, tổng liều có thể tới 10mg. Do thời gian tác dụng của Loperamid dài hơn thời gian tác dụng của naloxon, nên phải theo dõi sát người bệnh và phải cho thêm liều naloxon nếu cần. Phải theo dõi các dấu hiệu chức năng sống ít nhất 24 giờ sau liều cuối naloxon.

xử trí quá liều thuốc Loperamid bằng than hoạt

  • Trẻ em và thanh thiếu niên dùng loperamid khi có chỉ định của bác sĩ.
  • Dùng theo đúng chỉ định. Trong trường hợp tiêu chảy do nhiễm khuẩn cần phải dùng kháng sinh đặc hiệu, nếu có kết hợp với các thuốc này thì chúng chỉ đóng vai trò phối hợp chứ không thể thay cho thuốc đặc hiệu.
  • Trong trường hợp tiêu chảy có mất dịch, chất điện giải thì nhất thiết phải bù chất điện giải chứ không dùng thuốc này để thay thế. Nếu không bù dịch, chất điện giải đúng lúc, đủ lượng sẽ gây gây nguy hiểm đến tính mạng.
  • Khi điều trị ỉa chảy mãn tính người bệnh nên đi kiểm tra bác sĩ thường xuyên để xem có tác dụng không mong muốn nào do thuốc gây ra hay không, để kịp thời xử trí.

9. Thuốc Loperamid có giá bao nhiêu?

Giá của thuốc Loperamid tuỳ thuộc vào cơ sở bán, dạng bào chế và thuốc sản xuất trong nước hay nhập khẩu sẽ có các mức giá khác nhau, cụ thể:

  1. Viên nén: Loperamid SPM hộp 3 vỉ x 10 viên có giá 24.000/ hộp 
  2. Viên nang:
  • Viên nang cứng loperamid hộp 10 vỉ x10 viên của công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam giá là 53.000/ hộp
  • Viên nang loperamide hộp 50 vỉ x10 viên nang của công ty Dược phẩm Hà Tây giá 150.000/ hộp
  • Viên nang imodium 2mg hộp 25 vỉ x 4 viên của Bỉ giá 280.000 đ/hộp.

Kết luận

Thuốc Loperamid dùng cho người lớn, trẻ em trên 6 tuổi. Khi dùng thuốc nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng, dùng đúng liều, không nên tự tăng liều tránh gây ra các tác dụng không mong muốn. Hy vọng rằng bài viết trên cung cấp đầy đủ các thông tin bổ ích cho người đọc.

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi theo HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

 

>> Tham khảo một số thuốc trị tiêu chảy cho trẻ:

  1. Thuốc Hidrasec (racecadotril) trong điều trị tiêu chảy cho trẻ
  2. Những điều cần biết về Bioflora trị tiêu chảy 
  3. Thuốc tiêu chảy Berberin
  4. Thuốc Enterogermina  cho trẻ tiêu chảy

Nguồn tham khảo

  1. Pubmed
  2. Drug.com
]]>
https://imiale.com/loperamid-tong-quan-7994/feed/ 0
Smecta (Diosmectit): Công dụng, cách dùng & một số lưu ý https://imiale.com/smecta-diosmectit-8096/ https://imiale.com/smecta-diosmectit-8096/#respond Wed, 26 May 2021 03:42:34 +0000 https://imiale.com/?p=8096 Theo định nghĩa của Bộ Y tế, tiêu chảy là tình trạng đi ngoài phân lỏng từ 3 lần trong ngày. Thống kê hàng năm cho thấy, bệnh tiêu chảy là 1 trong số 9 bệnh gây tử vong ở trẻ em cao nhất trên toàn thế giới, đứng thứ 2 trong số bệnh gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi. Điều này cho thấy, khi trẻ có dấu hiệu bị tiêu chảy, cha mẹ nên chú ý theo dõi để có những biện pháp xử lý kịp thời nhất. Bài viết này sẽ giới thiệu cho cha mẹ những thông tin cần biết về thuốc trị tiêu chảy Smecta. 

tổng quan về smecta

1. Giới thiệu chung về thuốc Smecta

Thuốc Smecta có tác dụng điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính. Ngoài ra, Smecta còn có tác dụng điều trị triệu chứng ở hội chứng kích thích ruột ở người lớn. Thành phần chủ yếu của Smecta là Diosmectit – dược chất giúp hấp phụ và săn niêm mạc đường tiêu hóa – đã được chứng minh lâm sàng và được ứng dụng trong điều trị các chứng tiêu chảy do bệnh đường ruột gây nên.

Ngày nay trên thị trường Smecta được chia thành 4 nhãn: Smecta, SmectaGo, Smecta hương dâu, Smectaneo.

Smecta (Diosmectit) thuốc cầm tiêu chảy với hoạt tính hấp phụ, loàn săn

2. Thành phần và dạng bào chế

thành phần và dạng bào chế của smecta

3. Cơ chế của Smecta

Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc tạo bởi nhiều lớp mỏng xếp song song và độ quánh dẻo cao nên có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Bên cạnh đó, Diosmectit nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và trimethoprim (là những kháng sinh có thể được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).

Diosmectit không hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa và bị thải trừ hoàn toàn theo phân.

Smecta tạo hàng rào bao phủ bảo vệ hệ tiêu hóa

4. Công dụng

  • Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản – dạ dày – tá tràng và đại tràng. 
  • Tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bù nước và điện giải mà còn tiêu chảy kéo dài.

5. Đối tượng sử dụng & liều dùng

5.1. Smecta

♦ Đối tượng và liều dùng:

Trẻ trên 2 tuổi: 2-3 gói/50ml/ngày

Người lớn: 3 gói/ngày

♦ Cách dùng:

  1. Pha hỗn dịch để uống
  2. Trẻ em có thể hòa trộn trong thức ăn lỏng
  3. Không sử dụng quá 7 ngày

5.2. Smecta hương dâu

♦ Đối tượng và liều dùng

Trẻ em:

  • 3 ngày đầu: 4 gói trong vòng 24h
  • Sau đó duy trì 2 gói/ngày

Người lớn: 3 gói/ngày

smecta hương dâu

♦ Cách dùng:

  1. Pha hỗn dịch để uống
  2. Trẻ em có thể hòa trộn trong thức ăn lỏng
  3. Không sử dụng quá 7 ngày

5.3. SmectaGO

♦ Đối tượng và liều dùng

Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn: Dùng 1 gói sau khi đi ngoài phân lỏng.

Lưu ý: Không dùng quá 6 gói/ngày.

♦ Cách dùng:

  1. Dùng trực tiếp hoặc pha loãng với nước
  2. Bóp đều gói thuốc trước khi sử dụng
  3. Không sử dụng quá 3 ngày

5.4. Smectaneo

♦ Đối tượng và liều dùng

Trẻ em trên 2 tuổi: 2-3 gói/50ml/24h

Người lớn: 3 gói/24h

♦ Cách dùng: Pha với nước trước khi uống

Lưu ý: Không sử dụng quá 7 ngày

XEM THÊM: TRẺ TIÊU CHẢY – 4 NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ & NHÓM KHÔNG KHUYÊN DÙNG

6. Chống chỉ định 

Chống chỉ định với người dị ứng với diosmectit hay bất kì thành phần nào của thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn

Có thể gây ra hoặc làm tăng táo bón nhưng vẫn có thể tiếp tục sử dụng bằng cách giảm liều.

Một số dấu hiệu hiếm gặp khác: đầy hơi, buồn nôn, nôn…

8. Tìm mua Smecta ở đâu?

Để tránh mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng, cha mẹ cần đến những cơ sở có uy tín, có thể xuất trình hóa đơn, chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ.   

Dưới đây là thông tin tham khảo về giá bán thuốc Smecta trên thị trường:

  1. Smecta: Giá bán tham khảo: 3.700đ/gói ~ 109.000đ/hộp 30 gói
  2. Smecta hương dâu: Giá tham khảo: 100.000đ/hộp 12 gói
  3. SmectaGo: Giá tham khảo: 5.000đ/gói ~ 59.000đ/ hộp 12 gói
  4. Smectaneo: Giá tham khảo: 2.900đ/gói ~ 85.000đ/hộp 30 gói

9. Sử dụng Smecta cho trẻ nhỏ như thế nào ?

Tháng 03/2019, Cơ quan Quản lý Dược phẩm Pháp (ANSM) yêu cầu: Để đề phòng những bất lợi có thể xảy ra khi sử dụng các chế phẩm có dược chất Diosmectite – nguồn gốc từ đất sét, có chứa một lượng nhỏ chì –  cho trẻ em dưới 2 tuổi. 

Các nghiên cứu và theo dõi ở đối tượng người lớn điều trị tiêu chảy mạn tính sử dụng Smecta trong 5 tuần và đối tượng bệnh nhi với tổng thời gian điều trị tới 7 ngày chưa ghi nhận bằng chứng về tác hại chì trong thời gian sử dụng. Tuy nhiên cũng chưa có bằng chứng để loại trừ khả năng này. 

Smecta được chỉ định để điều trị tiêu chảy cấp cho người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên.

10. Lời khuyên của chuyên gia 

Trong quá trình sử dụng thuốc, cha mẹ cần chú ý:

  • Trẻ đang trong tình trạng thiếu nước và điện giải, cần bổ sung lượng nước và điện giải phù hợp với độ tuổi và cân nặng thường xuyên để tránh những vấn đề kéo theo.
  • Sử dụng đúng liều quy định
  • Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng tác dụng của các thuốc đó, nên uống các thuốc cách nhau khoảng 2 – 3 giờ.
  • Chú ý theo dõi các dấu hiệu của trẻ trong quá trình sử dụng thuốc, đảm bảo trẻ không mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và không gặp các tác dụng không mong muốn khác
  • Nếu trẻ có các biểu hiện như táo bón, buồn nôn, nôn… cần đưa trẻ đến gặp bác sỹ để được giảm liều lượng
  • Có chế độ dinh dưỡng hợp lý và phù hợp cho trẻ, cho trẻ ăn kỹ uống sôi, tránh những thực phẩm có tác động không tốt đến hệ đường ruột của trẻ như thực phẩm sống, thực phẩm cay nóng, nước có gas,…
  • Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ cho trẻ và môi trường xung quanh nhằm loại bỏ các tác nhân gây hại
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô khoáng, tránh ẩm mốc và ánh sáng trực tiếp

VIDEO: Chăm sóc – Phục hồi tiêu chảy ở trẻ đúng cách

Kết luận

Bệnh tiêu chảy có thể trở nên rất nguy hiểm, nhất là đối với trẻ nhỏ. Bệnh hay gặp phải do ăn uống không đảm bảo vệ sinh, gây hại cho đường ruột còn non nớt của trẻ. Phòng bệnh hơn chữa bệnh, cha mẹ nên thực hiện các biện pháp phòng bệnh theo khuyến cáo của Bộ Y tế: ăn chín – uống sôi – vệ sinh sạch sẽ. Ngoài ra, cha mẹ nên thường xuyên cho con sử dụng các chế phẩm men vi sinh có nguồn gốc từ lợi khuẩn sống để hỗ trợ và cải thiện hệ tiêu hóa của con ngày một khỏe mạnh.

Tham khảo: Các thuốc trị tiêu chảy an toàn cho trẻ nhỏ

  1. Thuốc Enterogermina  cho trẻ tiêu chảy
  2. Hidrasec (raccecadotril)
  3. Berberin
  4. Loperamid

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ với các chuyên gia của chúng tôi theo HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

Nguồn tham khảo:

  1. Pubmed
  2. Mayoclinic
  3. Drug.com
]]>
https://imiale.com/smecta-diosmectit-8096/feed/ 0
Thuốc tiêu chảy Berberin là gì? 9+ Điều cần biết https://imiale.com/thuoc-tieu-chay-berberin-la-gi-8142/ https://imiale.com/thuoc-tieu-chay-berberin-la-gi-8142/#respond Fri, 21 May 2021 03:01:52 +0000 https://imiale.com/?p=8142 Thuốc Berberin là thuốc trị tiêu chảy thông dụng, được sử dụng khá rộng rãi. Bài viết dưới đây tổng hợp thông tin về thuốc cũng như giải đáp các thắc mắc về thuốc berberin để việc sử dụng thuốc đạt hiệu quả và an toàn nhất.

thuốc berberin

1. Berberin là thuốc gì? 

Vào đầu những năm 70 của thế kỷ XX, nhân dân ta đối mặt với nạn đói, thiên tai bão lũ và cả bệnh dịch lây lan – bệnh dịch tiêu chảy cấp nguy hiểm do amip lỵ gây ra. Mọi nguồn cung cấp thuốc bị chia cắt, cả đất nước lâm vào báo động đỏ vì bệnh dịch. Và từ đây, bài thuốc nam gia truyền của người Việt dưới sự nghiên cứu, tổng hợp của các Dược sĩ Đại học Dược Hà Nội đã đưa ra một loại thuốc có tên gọi: Berberin.

Berberin là gì? 

Berberin là hợp chất được phân loại thuộc nhóm isoquinoline alkaloid, có màu vàng. Berberin được tìm thấy ở nhiều cây thuốc có trong dân gian như Vàng đắng, Hoàng Bá, Hoàng Liên… Hoạt chất trong thuốc thường là berberine sulfate hoặc berberin chlorhydrate. 

Thuốc Berberin được chiết xuất từ các dược liệu tự nhiên kể trên (Vàng đắng, Hoàng Bá, Hoàng Liên… ) có tác dụng kháng khuẩn mạnh, được dùng để điều trị bệnh đường ruột như tiêu chảy, lỵ, viêm gan vàng da… 

Ngoài ra, trong đa số nhiễm khuẩn đường ruột, ngoài tiêu chảy, người bệnh còn có triệu chứng đau bụng. Do đó, Berberin kháng khuẩn, điều trị tiêu chảy đồng thời cải thiện đau bụng, do đó còn có tên gọi “thuốc đau bụng Berberin”. “, thuốc đi ngoài Berberin”. Tuy nhiên bản chất thuốc berberin vẫn là chất kháng khuẩn, chỉ có tác dụng trị đi ngoài, đau bụng do nhiễm khuẩn đường ruột chứ không hiệu quả trong mọi trường hợp đi ngoài hay đau bụng do nguyên nhân khác.

Berberin có phải kháng sinh không? 

Kháng sinh là chất tổng hợp hoặc bán tổng hợp từ vi sinh vật (vi khuẩn, nấm mốc…), có tác dụng kìm hãm hoặc tiêu diệt vi khuẩn. Berberin là hoạt chất có nguồn gốc từ thực vật, có tác dụng kháng khuẩn. Do đó, berberin không phải thuốc kháng sinh, mà chỉ có hoạt tính kháng sinh (hoạt tính tiêu diệt vi khuẩn) nên an toàn, hạn chế tình trạng kháng thuốc, lạm dụng thuốc.

Dạng bào chế thuốc Berberin

Thuốc thường được bào chế dưới dạng như viên nén, viên nang, viên bao đường (với các hàm lượng 10mg, 50mg,100mg,..) dung dịch thuốc nhỏ mắt, thuốc bột bôi xoa…

2. Cơ chế tác dụng

berberin

Hệ vi khuẩn đường ruột thì rất phức tạp và đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi đường ruột và sức khỏe trẻ. Tiêu chảy xảy ra khi có sự rối loạn của hệ vi sinh đường ruột. 

Khi bị rối loạn đường ruột thì Berberin thể hiện các tác dụng giống như kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột. Nó có tác dụng giảm viêm, ức chế nhu động đường tiêu hóa, cải thiện tình trạng suy giảm chức năng tiêu hóa, giảm tiết dịch ruột và tiết dịch. 

Bên cạnh đó, các trường hợp tiêu chảy do dùng kháng sinh ở trẻ xảy ra cũng khá nhiều. Việc sử dụng berberin trong những trường hợp này cũng tương đối an toàn và hiệu quả. Ngoài ra, một  số kháng sinh đường ruột nếu dùng phối hợp với berberin sẽ hạn chế được tác dụng phụ và kháng sinh gây nên trong tiêu hoá.

Berberin được ví như 1 chất kháng sinh tự nhiên, chống viêm, ức chế nhu động tiêu hóa, giảm tiết dịch ruột

3. Thuốc Berberin có tác dụng gì? 

Berberin có nguồn gốc thảo dược và có hoạt tính kháng sinh, thường được dùng để điều trị các bệnh liên quan đến tiêu hoá : 

  • Berberin có tác dụng là chống tiêu chảy do vi khuẩn, ký sinh trùng đường ruột một số loại vi như Shigella, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn. Những năm gần đây, nhiều nghiên cứu đã chỉ ra tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn gram dương,  gram âm và các vi khuẩn kháng acid của berberin.
  • Tiêu diệt một số nấm men gây bệnh trong đường ruột, cải thiện tình trạng tiêu hoá ở trẻ

Do đó, Berberin thường được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tiêu chảy ở cả người lớn và trẻ em (liều dùng và lứa tuổi ở phần sau)
  • Hội chứng lỵ
  • Bệnh lỵ trực khuẩn
  • Viêm ruột
  • Có thể dùng kết hợp với một số kháng sinh để giảm tác dụng không mong muốn gây ra bởi các thuốc kháng sinh đối với hệ vi sinh vật đường ruột.
Berberin là thuốc trị bệnh đường ruột như tiêu chảy do lỵ, amip, nhiễm khuẩn ruột nhờ hợp chất isoquinoline alkaloid

>>> Xem thêm: Các nhóm thuốc trị tiêu chảy thông dụng mẹ cần biết

4. Đối tượng sử dụng thuốc Berberin

Không sử dụng kháng sinh cho những đối tượng sau:

  • Trẻ sơ sinh: Thuốc không an toàn với trẻ sơ sinh. Berberin có thể gây ra một loại tổn thương não và những trẻ sơ sinh bị vàng da nặng hơn. Do berberin tác động đến gan làm cho việc hấp thụ bilirubin diễn ra chậm
  • Phụ nữ đang mang thai: Do berberine có thể đi qua nhau thai và gây hại cho thai nhi. Thuốc ảnh hưởng đến não bộ và gây bệnh vàng ra sau khi sinh ở trẻ.
  • Phụ nữ đang cho con bú:  Berberin có thể đi vào cơ thể trẻ sơ sinh qua sữa mẹ, và có thể gây ra hại cho trẻ sơ sinh.
Berberin không dùng cho trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai và cho con bú vì nguy cơ gây độc, vàng da ở trẻ

5. Liều dùng, cách dùng thuốc Berberin trị tiêu chảy

cách sử dụng berberin trị tiêu chảy

Liều dùng tham khảo theo độ tuổi như sau:

  • Trẻ em trên 15 tuổi dùng liều như người lớn: Uống 12-15 viên 10mg/lần x 2 lần/ngày
  • Trẻ từ 8–15 tuổi: uống 10 viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Trẻ từ 5–7 tuổi: uống 5-8 viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.
  • Trẻ từ 2-4 tuổi: uống 2-4 viên 10mg/lần, ngày uống 2 lần.

Thuốc Berberin uống trước ăn hay sau ăn?

Có thể dùng thuốc vào buổi sáng và tối trước khi ăn khoảng từ 1-2h

6. Tác dụng phụ

Do có nguồn gốc từ thảo dược nên thuốc berberin tương đối an toàn cho người dùng trong thời gian ngắn. Tuy nhiên vẫn có thể gặp một số trường hợp như: buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp là các biểu hiện có thể gặp do quá liều berberin…

Khi gặp các tình trạng trên hãy dừng thuốc ngay và mang trẻ đến bệnh viện gần nhất để được thăm khám và xử trí kịp thời.

Chống chỉ định:  Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ sơ sinh, phụ nữ đang mang thai và cho con bú..
Tác dụng phụ chính của berberin là buồn nôn, chóng mặt, đau đầu,…

7. Sử dụng berberin cho trẻ nhỏ như thế nào?

sử dụng berberin cho trẻ nhỏ

Đối với đối tượng sử dụng là trẻ em thì cần lưu ý. Trước khi dùng, mẹ nên tham khảo ý kiến bác sĩ về liều lượng cụ thể và cách sử dụng hợp lý đối với trẻ nhà mình. Mẹ không nên sử dụng tuỳ tiện có thể ảnh hưởng lớn đến hệ sinh vật đường ruột của trẻ, đặc biệt là lợi khuẩn. 

Đối với trẻ sơ sinh mẹ không nên dùng khi không có chỉ định của bác sĩ. Trẻ sơ sinh hệ đường ruột còn rất non nớt dùng thuốc không đúng cách có thể gây nên nhiều biến chứng nghiêm trọng 

8. Lưu ý chung khi sử dụng 

Một số lưu ý khi sử dụng berberin mà mẹ nên lưu ý khi dùng cho trẻ: 

  • Thuốc Berberin tuy lành tính nhưng thuốc cũng có thể gây các tác dụng phụ cho người dùng.  Tránh tình trạng lạm dùng trong thời gian dài. Vì vậy, hãy sử dụng thuốc theo chỉ định mà bác sĩ yêu cầu.
  • Trẻ sơ sinh không nên dùng thuốc Berberin điều trị bệnh. Bởi thuốc có thể gây tổn thương não hiếm có ở những đứa trẻ sơ sinh mắc chứng vàng da nặng. 
  • Không nên sử dụng thuốc khi mang thai hoặc cho con bú, vì thuốc có thể đi qua thai, sữa mẹ và gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Tránh dùng thuốc kéo dài (> 8 tuần) có thể làm thay đổi hệ vi sinh đường ruột của trẻ. 
Berberin không nên sử dụng kéo dài, tránh lạm dụng vì có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh đường ruột

9. Giá bán? Mua berberin ở đâu?

  Tùy thuộc vào nồng độ, số lượng viên trong một lọ và cơ sở bán mà giá thuốc có thể khác nhau. Dưới đây là giá bán tham khảo cho các mẹ: 

  • Thuốc Berberin 5mg có giá bán là 4.000 VNĐ/lọ 50 viên
  • Thuốc berberin 50mg có giá bán 20.000 VNĐ/hộp 30 viên
  • Thuốc berberin 100mg có giá bán 45.000 VNĐ/lọ 100 viên

Giá bán ở các khu vực có thể khác nhau nhưng thường không quá chênh lệch so với giá nhà sản xuất đưa ra. 

Thuốc berberin là mặt hàng phổ biến có mặt ở các quầy thuốc, bệnh viên, cơ sở khám chữa bệnh,… Mẹ có thể tìm mua thuốc ở các cơ sở uy tin để đảm bảo chất lượng của thuốc khi sử dụng cho trẻ. 

Thuốc berberin là thuốc có tác dụng kháng sinh chống viêm. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý về tiêu hoá. Trên đây là các thông tin cơ bản và cụ thể nhất về thuốc berberin dành cho trẻ mà mẹ cần biết khi sử dụng. Thuốc tương đối là lành tính nhưng mẹ vẫn nên cẩn thận khi sử dụng cho trẻ.

XEM THÊM: 4 NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY – NHÓM KHÔNG ĐƯỢC KHUYẾN CÁO Ở TRẺ NHỎ

Bên cạnh đó, dù bất kể nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng tiêu chảy, bệnh nhân đều cần được bổ sung lợi khuẩn, đặc biệt các lợi khuẩn sống gắn đích từ sớm để khắc phục rối loạn hệ vi sinh, phục hồi các tổn thương tiêu hóa. Tham khảo: Cách lựa chọn men vi sinh khi tiêu chảy.

Imiale® – lợi khuẩn SỐNG – GẮN ĐÍCH, chứa chủng lợi khuẩn ĐỘC QUYỀN Bifidobacterium BB12 từ Đan Mạch

TPBVSK Imiale là lợi khuẩn SỐNG – GẮN ĐÍCH, chứa chủng lợi khuẩn ĐỘC QUYỀN Bifidobacterium BB12 từ Đan Mạch. Imiale giúp hỗ trợ cân bằng hệ vi sinh và cải thiện nhanh tình trạng rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Imiale chủng lợi khuẩn thiết yếu

Imialae bổ sung lợi khuẩn sống gắn đích Bifidobacterium BB12 giúp bổ sung lợi khuẩn, hỗ trợ cải hiện hệ vi sinh đường ruột, giúp tăng cường tiêu hóa. Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột. Sản phẩm được sử dụng cho trẻ rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn ruột: tiêu chảy, phân sống, táo bón, bụng đầy, khó tiêu, trẻ sử dụng kháng sinh dài ngày gây loạn khuẩn đường ruột.

Xem thêm: Các thuốc trị tiêu chảy cho trẻ

>> Hidrasec (racecadotril) trong điều trị tiêu chảy ở trẻ

>> Thuốc Smecta (Diosmetit) lưu ý khi điều trị tiêu chảy cho trẻ nhỏ

>> Thông tin tổng quan về thuốc trị tiêu chảy Loperamid

Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

]]>
https://imiale.com/thuoc-tieu-chay-berberin-la-gi-8142/feed/ 0
[GIẢI ĐÁP] Enterogermina dùng như thế nào tốt nhất ? https://imiale.com/enterogermina-uong-thuong-xuyen-5414/ https://imiale.com/enterogermina-uong-thuong-xuyen-5414/#respond Fri, 19 Feb 2021 04:41:24 +0000 https://imiale.com/?p=5414 Với những bố mẹ có con gặp vấn đề về tiêu hóa thì Enterogermina là một sản phẩm men vi sinh không còn mấy xa lạ. Tuy nhiên, bạn có chắc rằng mình đã hiểu đúng và dùng đúng Enterogermina? Đây là thuốc hay thực phẩm bổ sung? Enterogermina uống thường xuyên có được không? Hiểu về sản phẩm này sẽ giúp bạn sử dụng Enterogermina cho bé một cách hiệu quả và an toàn hơn.

enterogermina uống thường xuyên được không

1. Enterogermina là thuốc gì? 

Thuốc Enterogermina, hay còn gọi là men vi sinh Enterogermina có tác dụng bổ sung lợi khuẩn đường ruột, được sử dụng phổ biến cho trẻ nhỏ và người lớn gặp tình trạng rối loạn tiêu hóa, rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột.

Nơi sản xuất: Pháp. Enterogermina là sản phẩm của tập đoàn Sanofi (Pháp).

Dạng bào chế: Hỗn dịch, thích hợp sử dụng với mọi đối ttượng.

Quy cách đóng gói: Mỗi hộp men vi sinh Enterogermina chứa 20 ống hỗn dịch

2. Thành phần thuốc Enterogermina

Mỗi ống hỗn dịch Enterogermina 5ml chứa 2 tỷ lợi khuẩn bào tử Bacillus clausii. Trong đó

  • Lợi khuẩn Bacillis clausi: Hệ vi sinh đường ruột bao gồm cả lợi khuẩn và hại khuẩn. Một trong số các lợi khuẩn cư trú tại đây là Bacillus clausii. Đây là vi khuẩn gram dương, không gây bệnh, sinh bào tử (có khả năng nhân lên trong điều kiện thuận lợi), và sống sót khi qua môi trường acid dạ dày và kháng lại một số kháng sinh như Ampicillin, Cephalosporin, Erythromycin…
  • Lợi khuẩn bào tử: Lợi khuẩn dễ bị tiêu diệt bởi các điều kiện bất lợi của môi trường như nhiệt độ, độ ẩm. Vì vậy, trong điều kiện bất lợi, một số lợi khuẩn có thể chuyển sang trạng “ngủ đông”, để tránh những bất lợi từ môi trường. Bacillus clausii là một trong số lợi khuẩn có dạng bào tử, hạn chế khả năng bị tiêu diệt khi qua acid dạ dày để đến ruột non, đại tràng và thể hiện tác dụng.

Mỗi ống Enterogermina chứa 2 tỷ bào tử lợi khuẩn Bacillus clausii

Vai trò của lợi khuẩn Bacillus Clausii đối với sức khỏe

  • Cạnh tranh vị trí bám dính với vi khuẩn gây hại
  • Tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc ruột
  • Giải phóng các chất kháng vi sinh vật ức chế vi khuẩn Gram + như: Staphylococcus aureus, Enterococcus faecium và Clostridium difficile,…
  • Tham gia tương tác với hệ thống miễn dịch cơ thể, tăng sinh IFN-γ và tế bào bạch cầu T CD4

Nguồn tham khảo: Pubmed

3. Dùng thuốc Enterogermina trong trường hợp nào? 

Men vi sinh Enterogermina được chỉ định điều trị và phòng ngừa:

  • Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột với các triệu chứng tiêu chảy, táo bón, đi ngoài phân sống….
  • Bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh
  • Phục hồi hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị liệu
  • Rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em do nhiễm độc

>>> Xem thêm: Thuốc trị tiêu chảy cho bé theo Phác đồ Bộ Y tế

4. Đối tượng sử dụng thuốc Enterogermina

Thuốc Enterogermina chứa lợi khuẩn đường ruột nên đảm bảo an toàn khi sử dụng cho cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tuy nhiên, thuốc chỉ được sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

Dùng thuốc Enterogermina cho phụ nữ có thai và cho con bú được không? 

Enterogermina CÓ THỂ sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, nguyên tắc chung là hãy hỏi ý kiến bác sĩ và dược sĩ của bạn trước khi sử dụng bất cứ sản phẩm gì trong giai đoạn mang thai và cho con bú để đảm bảo an toàn nhất có thể.

5. Liều dùng Enterogermina như thế nào 

Tùy từng tình huống bệnh và đối tượng sử dụng cụ thể, liều dùng của thuốc enterogermina có thể được bác sĩ điều chỉnh liều lượng cho phù hợp.

Liều dùng Enterogermina thông thường: 

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 1-2 ống/ngày.
  • Người lớn: 2-3 ống/ngày

6. Enterogermina – cách dùng đúng thế nào? 

6.1. Cách dùng Enterogermina 

  • Bước 1: Lắc kỹ ống thuốc trước khi dùng.
  • Bước 2: Để thẳng ống thuốc, xoắn vặn đầu nhỏ phía trên để mở ống thuốc.
  • Bước 3: Uống thuốc trong ống hoặc pha với sữa, nước trà hoặc nước cam

6.2. Thuốc enterogermina uống trước hay sau ăn

Thức ăn – uống không ảnh hưởng đến hiệu quả của Enterogermins. Do đó có thể sử dụng thuốc Enterogermina trước, sau hoặc dùng cùng bữa ăn.

Tuy nhiên, các chuyên gia khuyên nên bổ sung bào tử lợi khuẩn trước ăn 20-30 phút, vào các thời điểm cố định trong ngày để dễ tuân thủ điều trị hơn.

kháng sinh

Nếu uống Enterogermina nhiều hơn 2 lần/ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống nên đều nhau.

Enterogermina nên uống trong hoặc sau bữa ăn
  • Đối với dạng hỗn dịch có thể thấy một số hạt nhỏ trong ống thuốc, đó chính là sự tập hợp của các bào tử Bacillus clausii, điều đó có nghĩa là thuốc không bị thay đổi chất lượng. Lắc kỹ trước mỗi lần sử dụng.
  • Ngưng sử dụng khi phát hiện thấy ống thuốc bị hở, mầu sắc hoặc mùi vị khác thường.

6.3 Có sử dụng Enterogermina cùng kháng sinh được không? 

CÓ THỂ sử dụng Enterogemina khi đang dùng kháng sinh được. Bởi kháng sinh tiêu diệt vi khuẩn có hại đồng thời tiêu diệt cả vi khuẩn có lợi, làm mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

6.4. Uống Enterogermina trước hay sau khi uống kháng sinh?

Khi sử dụng Enterogermina trong giai đoạn sử dụng kháng sinh, uống Enterogermina trước hoặc sau khi uống kháng sinh đều được. Tuy nhiên cần cách uống kháng sinh tối thiểu 2 giờ để đảm bảo rằng kháng sính ít ảnh hưởng nhất tới hiệu quả của men vi sinh.

6.5. Enterogermina có nên uống thường xuyên?

Enterogermina là một loại thuốc, không phải thực phẩm chức năng. Vì thế  trước khi sử dụng sản phẩm này đều cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ. Sản phẩm được nhà cung cấp khuyến cáo: chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.

6.6. Thuốc Enterogermina nên uống trong bao lâu?

Thời gian dùng thuốc thường trong mười ngày, rất ít các trường hợp cần kéo dài hơn và phải cần có chỉ định y khoa cụ thể. Việc dùng thuốc lâu dài mà không có kiểm soát sẽ dẫn đến lạm dụng thuốc, làm mất cân bằng mật độ các chủng sinh vật tại chỗ.

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, Enterogermina chỉ nên sử dụng trong 1 thời gian ngắn

7. Thuốc Enterogermina – Tác dụng không mong muốn

Nhà cung cấp ghi nhận một số trường hợp phát ban, mề đay khi sử dụng thuốc. Hãy thông báo ngay cho bác sĩ, hoặc dược sĩ của bạn khi xuất hiện một số triệu chứng phát ban mề đay, hay bất cứ triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng sản phẩm.

8. Giá thành thuốc Enterogermina? Mua ở đâu? 

Enterogermina dạng ống giá 1 hộp 10 ống (enterogermina 5ml) có giá 140.000đ

Hiện men vi sinh Entergermina có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc lớn như nhà thuốc Long Châu, nhà thuốc An Khang, Pharmacity…

Trước khi mua, mẹ có thể tham khảo ý kiến của các dược sĩ chuyên môn về cách dùng, liều dùng cho người bệnh.

9. Lời khuyên khi dùng thuốc Enterogermina

  • Khi sử dụng thuốc Enterogermina, người bệnh cần được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, dùng đúng liều lượng. Nếu xuất hiện triệu chứng lạ, triệu chứng không cải thiện hoặc có dấu hiệu nặng hơn, người bệnh cần đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
  • Bên cạnh việc sử dụng thuốc, người bệnh cần duy trì thói quen ăn uống, sinh hoạt hợp lý để rút ngắn thời gian điều trị. >>> Tham khảo: 8 món cháo giúp trẻ tiêu chảy nhanh hồi phục
  • Enterogermina là thuốc, không phải thực phẩm chức năng. Do đó không được lạm dụng và sử dụng trong thời gian dài, đặc biệt là với trẻ em.
  • Với đối tượng trẻ em, hệ tiêu hóa của trẻ còn non nớt nên dễ bị tác nhân có hại tấn công dẫn đến các rối loạn tiêu hóa. Để phòng ngừa rối loạn tiêu hóa, tăng cường sức khỏe đường ruột cho bé, mẹ nên bổ sung men vi sinh – không phải thuốc cho bé.

Tiêu chí lựa chọn men vi sinh cho bé rối loạn tiêu hóa

5 tiêu chí lợi khuẩn lý tưởng

Theo WHO, sản phẩm lợi khuẩn (men vi sinh) lý tưởng cho trẻ phải đáp ứng các tiêu chí:

  • Lợi khuẩn phân lập tới chủng: Mỗi chủng lợi khuẩn có vai trò khác nhau. Do đó, nên chọn lợi khuẩn được phân lập đến chủng để đạt hiệu quả cao
  • Lợi khuẩn bền vững và sống tại đích tác dụng: Lợi khuẩn dễ bị tiêu diệt, mất tác dụng bởi các điều kiện bên ngoài như nhiệt độ, độ ẩm. Do đó, nên lựa chọn lợi khuẩn sống / lợi khuẩn bào tử để đảm bảo lợi khuẩn đến được đích tác dụng và thể hiện hiệu quả
  • Lợi khuẩn có khả năng bám dính tại đường ruột: Lợi khuẩn cần bám dính tốt để phát huy tác dụng
  • Lợi khuẩn được chứng minh an toàn
  • Hiệu quả được kiểm chứng lâm sàng.

Cùng tham khảo ý kiến của PGS.TS.BS Nguyễn Thị Vân Hồng để phân biệt và lựa chọn lợi khuẩn sống và bào từ lợi khuẩn cho trẻ.

Lợi khuẩn sống – lợi khuẩn thiết yếu nhất của cơ thể 

Trong đường ruột của con người tồn tại hơn 100,000 tỷ vi khuẩn, 85% trong số đó là các chủng lợi khuẩn – những vi sinh vật có ích đặc biệt với hệ tiêu hóa, miễn dịch của con người. Những lợi khuẩn đem lại tác động có lợi trong đường ruột đều phải là lợi khuẩn sống. Trong số hàng ngàn tỷ lợi khuẩn 90% là chi lợi khuẩn Bifidobacterium, 10% là các Lactobacillus và một lượng nhỏ các Bateroides khác. Cả Bifidobacterium và Lactobacellus đều là những chi lợi khuẩn thiết yếu nhất, và không sinh bào tử.

Ngày nay, bằng công nghệ hiện đại, các nhà sản xuất lợi khuẩn đã phát minh ra công nghệ bao kép Cryoprotactant để có thể sản xuất được các dòng lợi khuẩn sống mà vẫn đảm bảo khả năng bền vững với môi trường cũng như bền vững khi đi qua môi trường acid tại đường tiêu hóa. So với dạng bào tử, dạng lợi khuẩn sống, bao kép không cần trải qua quá trình nảy mầm mà có khả năng tới gắn đích và phát huy tác động nhanh chóng.

Enterogermina bổ sung lợi khuẩn dưới dạng bào tử Bacillus clausii hỗ trợ các trường hợp rối loạn tiêu hóa, nên dùng trong thời gian ngắn. Liều lượng sử dụng Enterogermina cần tham khảo kỹ chuyên gia y tế để cân nhắc liều phù hợp

Xem thêm:

  1. Lợi khuẩn – Men vi sinh nào tốt cho bé rối loạn tiêu hóa 
  2. Review men vi sinh Optibac
  3. Oresol – Bù nước và điện giải cho trẻ tiêu chảy 
]]>
https://imiale.com/enterogermina-uong-thuong-xuyen-5414/feed/ 0
6+ thuốc trị tiêu chảy cho bé thông dụng – Lưu ý khi sử dụng https://imiale.com/luu-y-cac-nhom-thuoc-su-dung-khi-tre-bi-tieu-chay-4593/ https://imiale.com/luu-y-cac-nhom-thuoc-su-dung-khi-tre-bi-tieu-chay-4593/#respond Tue, 17 Nov 2020 02:21:28 +0000 https://imiale.com/?p=4593 Thuốc trị tiêu chảy cho bé được sử dụng khi các biện pháp không dùng thuốc như bổ sung đủ nước và điện giải, thay đổi chế độ ăn hợp lý… mà tình trạng đi ngoài nhiều lần của bé không cải thiện. Tuy nhiên, thuốc dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần đảm bảo an toàn, không gây tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng. Bài viết dưới đây tổng hợp 6+ thuốc trị tiêu chảy cho bé và những lưu ý để mẹ sử dụng đúng cách nhất, mẹ tham khảo nhé!  

thuoc tri tieu chay cho bé

I – Nguyên tắc xử trí khi trẻ bị tiêu chảy

Tùy tình trạng diễn tiến bệnh của mỗi trẻ mà cách điều trị lại khác nhau. Tuy nhiên để xử lý tiêu chảy hiệu quả và dứt điểm, mẹ nên chú ý một số nguyên tắc điều trị tiêu chảy dưới đây:

Nguyên tắc 1: Dự phòng mất nước và bù nước khi trẻ có dấu hiệu mất nước 

Trẻ tiêu chảy nhiều lần sẽ gặp tình trạng rối loạn chất điện giải, có nguy cơ mất nước… Do đó, tất cả trường hợp trẻ bị tiêu chảy đều cần đánh giá mức độ mất nước để dự phòng nếu chưa có dấu hiệu mất nước hoặc bù nước đã có dấu hiệu mất nước.

Tình trạng mất nước do tiêu chảy của trẻ được đánh giá qua các triệu chứng và khả năng “chun giãn da”. Cụ thể, xác định đường nối từ rốn với đường bên theo chiều dọc của cơ thể, xác định vị trí giữa đường đó, véo nếp da bụng, sau đó thả ra và quan sát:

  • Trẻ có dấu hiệu nếp véo da mất rất chậm: Nếp véo da mất sau hơn 2 giây.
  • Trẻ có dấu hiệu nếp véo da mất chậm: Nếu kịp nhìn thấy nếp da trong thời gian ngắn sau khi thả tay ra (dưới 2 giây).
  • Nếp véo da mất nhanh: Khi thả tay ra da trở về như cũ.

phân loại mất nước do tiêu chảy

Biện pháp tốt nhất để bù nước và cân bằng điện giải là cho trẻ dùng Oresol với liều lượng phù hợp.

Khi trẻ gặp tiêu chảy cần ngay lập tức đánh giá mức độ mất nước và mau chóng bù nước, điện giải sớm nhất có thể

Nguyên tắc 2: Điều trị đặc hiệu loại bỏ nguyên nhân và yếu tố gây bệnh

Sau khi bù nước và điện giải mà tình trạng của trẻ không cải thiện, mẹ cần sử dụng thuốc cầm tiêu chảy để giảm triệu chứng đi ngoài bằng cách loại bỏ nguyên nhân hay các yếu tố gây bệnh.

Tuy nhiên mẹ cần chú ý thuốc điều trị cho trẻ tiêu chảy cần được sử dụng đúng cách, tránh tự ý sử dụng gây tác dụng không mong muốn.

Nguyên tắc 3: Phục hồi sức khỏe cho trẻ sau tiêu chảy

Trẻ bị tiêu chảy bị mất chất dinh dưỡng và điện giải, đồng thời mệt mỏi, chán ăn nên cần được bổ sung dinh dưỡng và áp dụng các biện pháp phục hồi sức khỏe, đặc biệt là phục hồi chức năng ruột.

➤Tham khảo: Tiêu chảy kéo dài: Giải pháp khắc phục an toàn, hiệu quả

II – Trẻ bị tiêu chảy uống thuốc gì? 6+ thuốc cầm tiêu chảy an toàn nhất

Dưới đây tổng hợp thông tin về 6+ thuốc trị tiêu chảy cho trẻ an toàn nhất:

1. Thuốc trị tiêu chảy cho trẻ Oresol – Bù nước và điện giải

oresol trị tiêu chảy - bù nước và điện giải

Công dụng: Bổ sung nước và các chất điện giải thiết yếu nhất: Na+, Cl-, K+, Glucose… Trong đó, bù kali trong tiêu chảy đặc biệt quan trọng ở trẻ sơ sinh bị tiêu chảy vì lượng lớn kali bị mất theo phân.

Cách dùng: Pha 1 gói trong 200ml nước nguội, hòa tan và uống sau mỗi lần tiêu chảy.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Pha Oresol theo đúng tỷ lệ thể tích được ghi trên bao bì. Pha sai có thể làm tăng mức độ rối loạn điện giải của trẻ. Khi pha gói bù nước, không được pha nửa gói với 1 nửa lượng nước .
  • Nên thực hiện cho trẻ uống sau khi đi lỏng hoặc nôn trớ, ói với lượng từ 50-100ml.
  • Với trẻ sơ sinh chưa uống được, mẹ dùng ống nhỏ giọt để cho con uống.
  • Chỉ sử dụng dung dịch sau khi pha 1h nếu không được bảo quản hoặc sau 24h bảo quản lạnh.
  • Nếu trẻ bị ói sau khi uống thì nên cho trẻ nghỉ ngơi khoảng 15 phút. Sau đó, cho uống chậm hơn.

>>> Xem thêm: Bù nước và điện giải bằng Oresol

2. Thuốc trị tiêu chảy cho bé Diosmectite – hấp phụ và bao niêm mạc ruột

Smecta diosmectite trị tiêu chảy cho bé

Công dụng: Điều trị tiêu chảy cấp và mạn sau khi đã bổ sung nước và điện giải.

Cơ chế tác dụng: Thuốc có thể chất quánh dẻo, gắn với protein của niêm mạc đường tiêu hóa, tạo thành một lớp mỏng bao phủ và bảo vệ niêm  mạc, ngăn ngừa các tác nhân gây tiêu chảy bám vào niêm mạc ống tiêu hóa. Nhờ đó, khuôn phân cải thiện, giảm lượng phân thải ra và rút ngắn thời gian tiêu chảy. Ngoài ra, thuốc còn hấp phụ các độc tố của vi khuẩn, các khí trong ruột.

Cách dùng: Hòa thuốc trong mỗi gói với khoảng 50ml nước, lắc đều trước khi uống. Có thể thay nước bằng nước canh, nước hoa quả…

Liều lượng:

  • Trẻ < 1 tuổi: 1 gói/ngày, chia thành 2-3 lần.
  • Trẻ 1-2 tuổi: 1-2 gói/ngày, chia thành 2-3 lần.
  • Trè > 2 tuổi: 2-3 gói/ngày.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thuốc Diosmectite an toàn, không có chống chỉ định. Vì không hấp thu và được thải ra ngoài theo đường tiêu hóa nên dùng được cho trẻ sơ sinh
  • Không dùng thuốc quá 2 ngày khi trẻ có biểu hiện sốt. Do sốt có thể là biểu hiện của tiêu chảy nhiễm khuẩn, lúc này bé được xử trí bằng các thuốc đặc hiệu khác. Chi tiết tại: Cách chăm sóc trẻ bị nhiễm khuẩn đường ruột.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ tiêu chảy nặng, kéo dài. Do trẻ tiêu chảy nặng hay kéo dài có nguy cơ mất nước cao, và thuốc Diosmectite không có tác dụng ngăn mất nước, sử dụng trong trường hợp này có thể gây tiêu chảy cho trẻ.  >>> Xem thêm: Giải pháp cho trẻ tiêu chảy, đi ngoài dai dẳng 
  • Sử dụng thuốc dùng kèm sau 2-3 giờ dùng thuốc Diosmectite cho thuốc bao niêm mạc ruột, giảm hấp thu các thuốc này.
  • Có thể gây táo bón khi sử dụng kéo dài.
Loại thuốc hấp phụ và bao niêm mạc ruột có tác dụng hỗ trợ, cải thiện triệu chứng tiêu chảy, không hỗ trợ điều trị tận gốc nguyên nhân.

3. Thuốc cầm tiêu chảy cho trẻ Loperamid

Loperamide giảm nhu động ruột, giảm co thắt cơ trơn, giảm tiêu chảy

Công dụng: Điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính

Cơ chế tác dụng: Loperamid là chất tổng hợp thuộc nhóm opiat, tác dụng trực tiếp lên cơ thành ruột, làm giảm nhu động ruột, tăng lực co thắt hậu môn nên giảm tần suất đi ngoài. Ngoài ra, Loperamid giảm tiết dịch đường tiêu hóa nên làm giảm sự mất dịch, chất điện giải, giảm thể tích phân, cầm tiêu chảy khá nhanh.

Liều lượng:

  • Trẻ dưới 6 tuổi: Không được chỉ định sử dụng Loperamid
  • Trẻ 6-12 tuổi: 2mg /ngày, 2-3 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Loperamid không được sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi do có có thể gây các triệu chứng thần kinh. Vì vậy, Loperamid không đưa vào thường quy điều trị tiêu chảy cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • Loperamid khi dùng liều cao kéo dài gây táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, khô miệng, trướng bụng, tắc, liệt ruột (do làm giảm co thắt, giảm nhu động ruột quá mức).
  • Không sử dụng Loperamid trong điều trị tiêu chảy nhiễm khuẩn ở trẻ. Bởi vì, nguyên tắc trong điều trị tiêu nhiễm khuẩn là không được giữ lại phân lâu trong ruột, làm tăng sinh vi khuẩn trong ruột. Tuy nhiên, Loperamid chống co thắt, làm giảm nhu động ruột, làm tăng thời gian giữ phân lại, làm tăng sinh vi khuẩn trong ruột, từ đó làm nặng thêm tình trạng nhiễm khuẩn. Trong trường hợp vi khuẩn tiết ra chất độc, độc tố lưu lại trong ruột còn gây hại. Vì vậy, mẹ cần sự hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng thuốc này
Không sử dụng Loperamid trong trường hợp tiêu chảy nhiễm khuẩn

4. Thuốc Hidrasec trị tiêu chảy cho trẻ

Hidrasec cầm tiêu chảy cho bé

Công dụng: Hidrasec (Racecadotril) trị tiêu chảy cấp cho trẻ em trên 3 tháng và người lớn.

Cơ chế tác dụng: Racecadotril ức chế enzym enkephalinase và qua đó làm bền chất enkephalin dẫn đến giảm tiết dịch khi có sự tăng tiết, giảm mất dịch chất điện giải, giảm thể tích phân và  trị tiêu chảy hiêu quả.

Cách dùng: Với trẻ em, nên sử dụng gói bột pha uống 10mg hoặc 30mg.

Trộn bột thuốc với thức ăn hoặc hòa tan trong vừa đủ nước (khoảng 2-3 thìa cà phê) và cho bé uống ngay.

Liều lượng: 1,5mg/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày.

Lưu ý khi sử dụng: 

  • Racecadotril không đi qua được hàng rào máu não của trẻ nên không có tác hại trên thần kinh của trẻ, có thể dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi trở lên.
  • Thời gian điều trị không quá 7 ngày do gây tác dụng không mong muốn.
  • Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ, với liều lượng được kê theo đơn.
Mẹ chỉ nên dùng với liều đủ hiệu quả chống tiết dịch, chất điện giải mà không nên dùng liều cao hơn.

>>> Xem thêm: Hidrasec trong điều trị tiêu chảy cho trẻ 

5. Thuốc kháng sinh trị tiêu chảy cho bé

Tiêu chảy ở trẻ có rất nhiều nguyên nhân. Một số nguyên nhân chủ yếu gây tiêu chảy cho trẻ như: Nhiễm virus Rotavirus, vi khuẩn Salmonella, nhiễm ký sinh trùng Giardia, ngộ độc thực phẩm, một số bệnh liên quan đến đường tiêu hóa, đại tràng. Tuy nhiên để mẹ nhận biết được các nguyên nhân này lại rất khó và thường phải có sự can thiệp của các chuyên gia y tế.

khang sinh cho tre tieu chay

Vì thế nếu xác định được nguyên nhân tiêu chảy do nhiễm khuẩn, mẹ có thể sử dụng kháng sinh cho bé khi có chỉ định của bác sĩ. Mẹ cũng nên chú ý rằng, nếu tiêu chảy ở bé do những nguyên nhân khác thì việc sử dụng kháng sinh là không cần thiết, không nên tự ý sử dụng vì có thể làm tình trạng của bé nặng nề hơn.

Chỉ dùng kháng sinh khi trẻ được xác định chính xác tiêu chảy nhiễm khuẩn bằng các xét nghiệm

Các loại kháng sinh thường được sử dụng bao gồm:

  •  Tiêu chảy do phẩy khuẩn tả: Kháng sinh nên lựa chọn Azithromycin hoặc kháng sinh thay thế Erythromycin và Doxycyclin.
  •  Do lỵ trực khuẩn: Lựa chọn Ciprofloxacin hoặc thay thế: Pivmecillinam và Ceftriaxone
  •  Do lỵ amip, giardia đơn bào: Kháng sinh sử dụng Metronidazole.
  •  Do Campylobacter: Sử dụng Azithromycin.

Nguồn tham khảo: Hướng dẫn xử trí tiêu chảy ở trẻ em – Bộ Y tế

Cách dùng và liều lượng:

Mẹ nên tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.

Thuốc kháng sinh có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn gây hại, nhưng chúng cũng tiêu diệt cả những vi khuẩn có lợi. Lúc này, vi khuẩn có hại có cơ hội nhân lên, gây mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Vì thế trẻ rất dễ gặp một đợt tiêu chảy mới do loạn khuẩn sau sử dụng kháng sinh.

Trẻ dễ loạn khuẩn sau một đợt điều trị kháng sinh

6. Thuốc kẽm cho trẻ bị tiêu chảy

Theo Hướng dẫn điều trị tiêu chảy cấp của Bộ Y tế, trẻ tiêu chảy được khuyến cáo bổ sung kẽm. Kẽm hỗ trợ phục hồi tiêu hóa sau tiêu chảy và giảm nguy cơ tái phát. Đồng thời, bổ sung kẽm kích thích bé ăn ngon miệng, tăng cường hấp thu chất dinh dưỡng và nhanh chóng phục hồi.

Với trẻ tiêu chảy cấp, nên bổ sung kẽm liên tục trong 10-14 ngày. Thời gian này có thể rút ngắn hoặc kéo dài tùy theo chỉ định của bác sĩ.

Nên bổ sung thuốc kẽm sau bữa ăn 30 phút để kẽm được hấp thu tốt nhất.

>>> Chi tiết, mẹ tham khảo tại: Hướng dẫn bổ sung Kẽm (ZinC) cho bé

III. Mẹo dân gian trị tiêu chảy cho trẻ

Các bài thuốc dân gian chữa tiêu chảy (gạo lứt, hồng xiêm xanh, búp ổi non, súp cà rốt)

1. Nước gạo lứt rang trị tiêu chảy cho bé

Nước gạo lứt rang không chỉ giúp chống lại hiện tượng mất nước, mất chất điện giải do tiêu chảy mà còn đào thải độc tố cho gan, giải nhiệt, giúp trẻ nhanh chóng cải thiện tiêu chảy.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị 100g gạo lứt, rang lên đến khi vàng.
  • Bước 2: Thêm khoảng 2l nước, đun sôi.
  • Bước 3: Chắt lấy nước, chia ra cho trẻ uống trong ngày.

2. Nước hồng xiêm

Theo đông y, hồng xiêm có tính mát, vị ngọt, hỗ trợ tiêu hóa, sinh tân dịch. Ngoài ra trong hồng xiêm có thành phần là Tanin giúp trị tiêu chảy tốt.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị 2-3 quả hồng xiêm xanh.
  • Bước 2: Cắt nhỏ, phơi khô hồng xiêm xanh.
  • Bước 3: Lấy một vài lát đem sắc cho bé uống mỗi ngày.

3. Nước búp ổi non – mẹo trị tiêu chảy cho trẻ

Nước búp ổi non có khả năng kích thích cơ trơn ruột, giảm đau bụng do tiêu chảy do có chứa chất flavonoid. Ngoài ra, các thành phần trong loại lá này còn có khả năng kháng khuẩn, làm săn niêm mạc và giảm dịch tiết tại ruột nên càng không nên bỏ qua khi trẻ bị tiêu chảy.

Cách thực hiện

  • Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu: 20g gừng tươi, 20g búp ổi non, 10g vỏ quýt khô
  • Bước 2: Đem sắc cùng 2l nước cho đến khi còn lại 500ml thì chắt ra.
  • Bước 3: Chia ra cho trẻ uống thành 2 lần trong ngày.

>>> Xem thêm: 8 mẹo dân gian trị tiêu chảy hiệu quả 

4. Súp cà rốt cải thiện tiêu chảy ở trẻ

cháo cà rốt bổ sung dinh dưỡng

Trong Cà rốt có chứa lượng pectin khi vào ruột sẽ trương nở thành một dạng keo có khả năng làm dịu nhu động ruột, giúp hạn chế được tiêu chảy. Chất này còn tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn có lợi phát triển, lấn át các vi khuẩn gây bệnh tại ruột già. Mặt khác, cà rốt còn nhiều muối khoảng, đặc biệt là kali có thể bù đắp được lượng chất điện giải bị mất trong quá trình tiêu chảy.

Cách thực hiện:

  • Bước 1: Lấy 500 gam cà rốt rửa sạch, gọt vỏ, cắt khoanh mỏng.
  • Bước 2: Đun cà rốt với 2 lít nước trong 1 giờ, để nhỏ lửa đến khi cạn còn 1 lít.
  • Bước 3: Vớt cà rốt ra, nghiền kỹ, lọc qua vải thưa, loại bỏ bã
  • Bước 4: Cho thêm 3 gam muối sau đó đun sôi lại cho bé ăn.

>> Tham khảo thêm: 8 món cháo cho trẻ tiêu chảy 

III. Bổ sung men vi sinh (lợi khuẩn) cho trẻ sơ sinh tiêu chảy – Giải pháp an toàn không phải là thuốc

Theo nhiều nghiên cứu, các yếu tố gây bệnh không chỉ làm tổn thương đường tiêu hóa, mà còn gây mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột, từ đó làm suy giảm chức năng tiêu hóa, gây nên tình trạng tiêu chảy của trẻ.

Men vi sinh (lợi khuẩn sống) – cân bằng hệ vi sinh, bảo vệ hệ tiêu hóa toàn diện

Vì vậy, bên cạnh bổ sung các nhóm thuốc điều trị tiêu chảy cho trẻ, để hồi phục chức năng sinh lý cũng như bảo vệ hệ tiêu hóa một cách toàn diện, mẹ cũng cần có biện pháp để hỗ trợ giúp cân bằng hệ vi sinh cho trẻ.

Bifidobacterium

Bổ sung lợi khuẩn là cách nhanh nhất và an toàn nhất giúp tái cân bằng hệ vi khuẩn chí đường ruột của trẻ. 

Những triệu chứng tiêu chảy của trẻ chủ yếu liên quan đến sự rối loạn trong hoạt động tại đại tràng cũng như những gây ra những tổn thương tại niêm mạc đường ruột. Vì vậy, bổ sung lượng lớn lợi khuẩn đặc biệt các lợi khuẩn sống gắn đích tại đại tràng sẽ giúp bảo vệ niêm mạc, phục hồi tổn thương. Qua đó giúp giảm thời gian và tần suất mắc tiêu chảy của bé.

Lợi khuẩn sống gắn đích Bifidobacterium BB12 là lợi khuẩn quan trọng và thiết yếu nhất trong đường tiêu hóa của trẻ. Cơ chế tác động của lợi khuẩn Bifidobacterium

  • Tiêu hóa triệt để thức ăn: Bifidobacterium giúp tiết nhiều loại enzyme khác nhau để tiêu hóa thức ăn một cách triệt để. Nhờ vậy quá trình tiêu hóa thức ăn của bé được diễn ra nhanh chóng, không còn đi ngoài phân sống
  • Ức chế, loại trừ vi khuẩn có hại: Bifidobacterium có khả năng bám dính và gắn đích tối ưu. Chúng nhanh chóng chiếm chỗ và dinh dưỡng của hại khuẩn, giúp ức chế hại khuẩn phát triển. Ngoài ra Bifidobacterium còn tiết ra các men kháng vi sinh vật tự nhiên, bảo vệ trẻ khỏi tác nhân gây bệnh. Với khả năng sống sót, bền vững, chúng giúp mang lại hiệu quả ưu việt khi sử dụng.
  • Cải thiện biếng ăn: Lợi khuẩn tiết các enzym và vitamin B, kích thích bé ăn ngon miệng hơn.
  • Bảo vệ hệ tiêu hóa: Ngoài ra lợi khuẩn Bifidobacterium còn tạo màng nhầy bao quanh niêm mạc đại tràng giúp điều tiết hoạt động của đại tràng. Lúc này nhu động ruột của trẻ được điều hòa, không còn tống thức ăn ra ngoài khi chưa được tiêu hóa.
  • Nâng cao đề kháng, giảm ốm vặt cho trẻ: Đặc biệt  hơn 70% hệ miễn dịch của trẻ nằm ở ruột, Bifidobacterium kích thích sự phát triển của tế bào miễn dịch, đồng thời tiết ra các kháng thể tự nhiên IgA, IgG,… Bổ sung lợi khuẩn Bifidobacterium đóng vai trò quan trọng tạo nên hàng rào bảo vệ hệ tiêu hóa, nâng cao sức đề kháng cho trẻ. Trẻ có một hệ miễn dịch khỏe mạnh sẽ đẩy lùi các tác nhân gây bệnh, cải thiện tình trạng phân sống và phát triển khỏe mạnh.
Imiale - lợi khuẩn SỐNG – GẮN ĐÍCH Bifidobacterium BB12 từ Đan Mạch.

Như vậy, qua bài viết mẹ đã có thể nhận biết được các loại thuốc có thể dùng và một vài lưu ý khi điều trị tiêu chảy cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Mọt thắc mắc của bạn có thể liên hệ với chuyên gia của chúng tôi qua HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482

Xem thêm: Cập nhật phác đồ điều trị tiêu chảy cho trẻ mới nhất

]]>
https://imiale.com/luu-y-cac-nhom-thuoc-su-dung-khi-tre-bi-tieu-chay-4593/feed/ 0