Imiale https://imiale.com Hỗ trợ tiêu hóa & cân bằng hệ vi sinh Fri, 10 Mar 2023 15:16:41 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.1 https://imiale.com/wp-content/uploads/2020/06/cropped-con-voi-01-nho-32x32.png Imiale https://imiale.com 32 32 Táo bón nên ăn gì? Top 10+ loại thực phẩm “vàng” cho tình trạng táo bón https://imiale.com/tao-bon-nen-an-gi-13227/ https://imiale.com/tao-bon-nen-an-gi-13227/#respond Thu, 14 Jul 2022 07:11:00 +0000 https://imiale.com/?p=13227 Táo bón là một triệu chứng rất phổ biến và ảnh hưởng đến mọi người ở mọi lứa tuổi khác nhau. Nó xảy ra do thay đổi trong chế độ ăn uống hoặc thói quen vận động, hoặc do cung cấp chất xơ không đủ cho cơ thể. Bạn có thể điều trị tại nhà bằng những thay đổi đơn gian trong chế độ ăn uống và lối sống hàng ngày. Vậy Táo bón nên ăn gì? Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ và xử trí khi bị táo bón tại nhà an toàn hiệu quả.

táo bón nên ăn gì

1. Vai trò về chế độ dinh dưỡng với táo bón? Nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng

Táo bón đặc trưng bởi tình trạng giảm tần suất đại tiện, đi ngoài khó khăn, thường kèm theo đau bụng, phân cứng và/hoặc kích thước to hơn bình thường, có thể gây đau rát ở vùng hậu môn.

Chế độ dinh dưỡng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp dưỡng chất, năng lượng cho cơ thể, ngăn ngừa và đẩy lùi các bệnh về đường tiêu hóa. Vì vậy một chế độ dinh dưỡng đầy đủ tạo cho cơ thể một hệ miễn dịch khỏe mạnh và một hệ tiêu hóa tốt, giúp cơ thể ngăn ngừa chứng táo bón một cách hiệu quả.

Nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng 

  • Đảm bảo bữa ăn đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng bao gồm chất đạm, chất béo, chất xơ, vitamin và khoáng chất, …
  • Sử dụng thực phẩm giàu chất đạm: thực phẩm trứng, cá, sữa, khuyến khích dùng các chất đạm thực vật như các loại đậu nành, đỏ, đen, …
  • Bổ sung thực phẩm nhóm rau xanh cung cấp khoáng chất và vitamin cho cơ thể
  • Nhóm chất béo bao gồm chất béo từ động vật và chất béo thực vật (dầu dừa, đậu phộng (lạc))
  • Cân bằng thành phần các nhóm chất dinh dưỡng, đặc biệt là cung cấp chất xơ đầy đủ trong mỗi bữa ăn
  • Đảm bảo các món ăn đa dạng, thực phẩm phong phú nhằm đảm bảo cân đối các chất dinh dưỡng trong mỗi bữa ăn

Một chế độ dinh dưỡng cân đối, hợp lý, đầy đủ dưỡng chất đặc biệt là cung cấp đủ chất xơ (rau xanh và các loại trái cây) kết hợp với bổ sung lượng nước đầy đủ cho cơ thể sẽ hạn chế và khắc phục được tình trạng táo bón.

2. Táo bón nên ăn gì để nhanh khỏi? Top 10+ thực phẩm vàng cải thiện tình trạng táo bón

Táo bón nên ăn trái cây gì để hỗ trợ cho hệ tiêu hóa tốt nhất và giảm nguy cơ mắc bệnh?

2.1. Táo

táo bón nên ăn gì - táo

Táo là trái cây hỗ trợ trị táo bón rất tốt vì trong táo chứa một lượng lớn pectin – một loại chất xơ hoà tan có khả năng hoạt động như một thuốc nhuận tràng. Pectin như là một prebiotics, nó làm tăng lượng vi khuẩn trong đường ruột, giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, tiêu hóa thức ăn dễ dàng và đại tiện thuận lợi hơn.

Táo còn là một loại trái cây giàu thành phần chất xơ giúp làm mềm phân hoặc tăng khối lượng phân, ngăn ngừa táo bón.

2.2. Các loại quả mọng nước

Hầu hết các loại quả mọng đều chứa một hàm lượng chất xơ tương đối cao (bao gồm cả chất xơ hòa tan và không hòa tan). Đây là một lựa chọn tuyệt vời giúp hỗ trợ điều trị táo bón tuyệt vời tại nhà an toàn – hiệu quả.

  • Chất xơ hòa tan khi vào cơ thể sẽ hấp thụ nước trong ruột để tạo thành một chất giống như gel giúp làm mềm phân, thuận lợi cho việc đi tiêu.
  • Chất xơ không hòa tan không hấp thụ nước nhưng di chuyển qua cơ thể một cách nguyên vẹn làm tăng khối lượng phân để phân đi qua dễ dàng hơn

Các loại quả mọng nước như dâu tây, quả việt quất,..

2.3. Kiwi

Quả kiwi chứa hàm lượng chất xơ cao, bao gồm cả chất xơ hòa tan và không hòa tan. Kiwi cũng chứa pectin, đây là những chất có tác dụng nhuận tràng tự nhiên, giúp ngăn ngừa và điều trị táo bón an toàn-hiệu quả.

2.4. Các loại hạt như: hạt chia, hạt lanh,…

táo bón nên ăn gì - hạt chia

Hạt chia là một trong những thực phẩm tự nhiên ưu tiên lựa chọn cho đối tượng khi bị táo bón. Hạt chia đặc biệt giàu hàm lượng chất xơ (chứa 9,8 gam chất xơ trong 28.4 gam hạt chia).

Hạt lanh chứa nhiều axit béo omega-3 và một lượng protein lớn, giàu chất dinh dưỡng, chứa một hỗn hợp chất xơ hòa tan và không hòa tan giúp giảm thời gian vận chuyển đường ruột và tăng khối lượng phân giúp đi đại tiện dễ dàng hơn.

Do đó người bị táo táo bón nên bổ sung các loại hạt này trong khẩu phần ăn hàng ngày của mình.

2.5. Cây họ đậu

Các cây họ đậu bao gồm đậu xanh, đậu lăng, đậu Hà Lan, đậu phộng.

Người táo bón nên ăn các loại đậu bởi chúng chứa nhiều chất xơ, ngoài ra khi ăn các loại đậu có thể giúp tăng sản xuất các axit béo chuỗi ngắn- loại axit này hoạt động như một thuốc nhuận tràng giúp việc đi tiêu trở nên thuận lợi hơn.

Ngoài ra, táo bón nên ăn đậu bởi nó còn giúp cho hệ tiêu hóa khỏe mạnh, giảm được một số bệnh về đường tiêu hóa như bệnh viêm ruột (do trong đậu có axit butyric).

2.6. Rau xanh

Táo bón ăn rau gì để tốt cho cơ thể cải thiện hiệu quả?

táo bón nên ăn gì - rau xanh

Các loại rau xanh rất đa dạng như ra bina, cải xoăn, bắp cải, … chúng rất dễ gặp trong đời sống và đây là những thực phẩm giàu chất dinh dưỡng, cung cấp cho cơ thể một lượng vitamin, khoáng chất và chất xơ

Ngoài ra trong rau xanh còn giàu lượng Magie – một thành phần chính trong nhiều loại thuốc nhuận tràng giúp hút nước vào ruột để thanh thải phân dễ dàng hơn, cải thiện chứng táo bón hiệu quả, ít tốn kém.

2.7. Cám yến mạch

Cám yến mạch được chế biến từ lớp bên ngoài của hạt Yến mạch, chúng có nhiều chất xơ hòa tan và không hòa tan. Đây là một thực phẩm được khuyến khích dùng mà người táo bón nên ăn để nhanh chóng cải thiện triệu chứng.

2.8. Nước uống

Nguyên nhân của táo bón một phần do bạn không cung cấp đủ nước cho cơ thể phục vụ những quá trình tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng. 

Vậy nên mỗi người cần uống đủ 2 lít nước /ngày (tùy đối tượng và cân nặng để điều chỉnh). Uống đủ nước sẽ giúp bạn cải thiện độ đặc của phân thuận tiện cho việc đi đại tiện, ngăn ngừa và thiện táo bón một cách đơn giản, hiệu quả, tốt cho sức khỏe.

2.9. Kefir

táo bón nên ăn gì - kefir

Kefir là một sản phẩm sữa lên men, chúng chứa Probiotics – một loại vi khuẩn có lợi cho đường ruột, cải thiện các chức năng miễn dịch và khỏe cho hệ tiêu hóa.

Sử dụng những sản phẩm chứa men vi sinh cải thiện độ đặc của giúp cải thiện và ngăn ngừa chứng táo bón.

>> Xem thêm: Probiotics – Những ứng dụng tuyệt vời đối với sức khỏe

2.10. Dầu thầu dầu

Dầu thầu dầu được chiết xuất từ hạt thầu dầu, trong đó chứa một loại axit béo không bão hòa (axit ricinoleic). 

Dầu thầu dầu khi được đưa vào cơ thể chúng ta nó sẽ tăng kích thích đường tiêu hóa làm tăng nhu động ruột giúp tống phân ra ngoài dễ dàng hơn, ngăn ngừa chứng táo bón hiệu quả.

3. Một số loại thực phẩm nên tránh khi bị táo bón

Ngoài việc điều chỉnh lối sống và thói quen sinh hoạt để ngăn ngừa và giảm táo bón thì một số thực phẩm sau đây bạn nên tránh khi bị táo bón:

3.1. Rượu

Rượu là thức uống có khả năng làm gia tăng nguy cơ táo bón khi dùng một lượng lớn vì chúng có thể gây tác dụng lợi tiểu làm mất nước.

Nên hạn chế sử dụng những thực phẩm có cồn và thay vào đó là uống nhiều nước để cải thiện được chứng táo bón

3.2. Thịt đỏ

táo bón nên ăn gì - hạn chế ăn thịt đỏ

Thịt đỏ là thịt của các động vật như bò, cừu, dê, nai, hươu,…chứa nhiều thành phần protein, sắt, kẽm. Chúng được mọi người tin dùng và lựa chọn thực phẩm làm nguồn dinh dưỡng thiết yếu mỗi ngày. Tuy nhiên thịt đỏ có một số yếu tố sau làm tăng nguy cơ khi táo bón: 

  • Thịt đỏ chứa quá nhiều chất đạm bù lại cung cấp ít thành phần chất xơ cho cơ thể. Trong bữa ăn, nếu bạn ăn quá nhiều thịt đỏ sẽ gián tiếp làm giảm tổng lượng chất xơ tiêu thụ hàng ngày, tăng nguy cơ táo bón, chứng táo bón sẽ trở nên trầm trọng hơn.
  • Ngoài ra, thịt đỏ thường chứa một lượng lớn các chất béo-nếu ăn nhiều vào cơ thể, dạ dày cần thời gian để tiêu hóa hơn, có thể làm ảnh hưởng đến sự cân bằng vi khuẩn đường ruột và một số bệnh ở hệ tiêu hóa như viêm ruột, táo bón, trĩ,…

Do vậy nên ăn tránh ăn quá nhiều thịt đỏ trong mỗi bữa ăn thay vào đó nên bổ sung thêm các sản phẩm chứa nhiều protein và chất xơ như đậu lăng, đậu Hà Lan, …

3.3. Ngũ cốc đã qua chế biến: mì trắng, gạo trắng, mì ống trắng

Nên hạn chế những thực phẩm đã qua chế biến từ bột mì trắng vì đây là loại thực phẩm chứa rất ít chất xơ vì chất xơ của cây ngủ cốc nằm chủ yếu ở phần cám và mầm vỏ nhưng qua quá trình chế biến chúng đã bị người ta loại bỏ. 

Vì vậy khi bị táo bón thay vì bạn ăn những thực phẩm từ ngũ cốc đã qua chế biến, khuyến khích bạn nên ăn những thực phẩm như gạo lứt – chúng cung cấp nhiều chất xơ, tốt cho hệ tiêu hóa.

3.4. Thức ăn nhanh hoặc đồ ăn chiên dầu

táo bón nên ăn gì - hạn chế ăn đồ ăn nhanh

Những thực phẩm này có xu hướng giàu chất béo và ít chất xơ điều này làm chậm quá trình tiêu hóa dễ gây táo bón.

Ngoài ra trong thực phẩm chiên dầu, đồ ăn nhanh chưa hàm lượng Natri cao, Natri có thể làm mất cân bằng điện giải cho cơ thể, giảm hàm lượng nước trong phân, khiến phân khô cứng gây táo bón. 

3.5. Quả hồng

Quả hồng loại trái cây khá phổ biến tại Việt Nam, chúng chứa một lượng lớn tanin, hợp chất này khi vào cơ thể làm giảm tiết dịch ruột, giảm co bóp, làm chậm nhu động ruột gây nên táo bón.

4. Lưu ý cần biết để xử trí táo bón hiệu quả 

Táo bón là bệnh lý thường gặp trong đời sống của mỗi một người. Mách cho bạn 5 nguyên tắc xử trí sau đây để ngăn ngừa và trị khi bị táo bón:

4.1. Thay đổi lối sống sinh hoạt

Tuyệt đối không nên nhịn đại tiện

Tập một giờ đại tiện cố định trong ngày: thời gian đại tiện tốt nhất là vào buổi sáng lúc trực tràng hoạt động hiệu quả, co bóp mạnh dễ tống phân ra ngoài nhất. 

Massage bụng theo chiều kim đồng hồ: người mẹ dùng hai đầu ngón tay xoa nhẹ nhàng lên vùng bụng quanh rốn của bé theo chiều kim đồng hồ.

4.2. Tăng cường vận động 

táo bón nên ăn gì - vận động

Điều chỉnh chế độ vận động hàng ngày của cơ thể bằng cách:

  • Hạn chế ngồi quá nhiều, tăng cường tập thể dục, vận động 
  • Bắt đầu với các bài tập vận động cơ thể nhẹ nhàng như đi bộ hàng ngày hoặc chạy bộ 
  • Với những người gặp tình trạng khó khăn khi vận động như mẹ mang bầu, người khuyết tật có thể tham khảo những bài tập trên web.

4.3. Bổ sung nước và chất xơ, điều chỉnh chế độ ăn

Người bị táo bón cần đảm bảo chế độ dinh dưỡng cân đối, không quá thiên lệch về chất đạm, chất béo, bổ sung đầy đủ rau xanh, hoa quả, sinh tố mỗi ngày 

Cung cấp chất lỏng và đủ nước (1,5 -2L nước mỗi ngày)

4.4. Bổ sung lợi khuẩn

đi ngoài ra chất nhầy - bổ sung lợi khuẩn

Việc bổ sung lợi khuẩn nhằm mang lại hệ tiêu hóa khỏe mạnh, cần bằng được vá khuẩn lợi và hại cho đường đường ruột, ngăn ngừa tình trạng táo bón

>> Xem thêm: Probiotics – 6+ hiểu lầm về probiotics mẹ nên biết

4.5. Ngưng sử dụng thuốc táo bón

Hãy tạm ngưng sử dụng những loại thuốc đang sử dụng gây táo bón và đến gặp Bác sĩ để tham khảo đổi thuốc nếu có thể nếu 

Hiểu rõ những xử trí, giải pháp giảm táo bón tại nhà là rất cần thiết, bởi táo bón xảy ra khá phổ biến và thường xuyên. Đặc biệt là việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày nhằm đảm bảo đủ dưỡng chất và đảm bảo sức khỏe, không gây rối loạn về đường ruột, đặc biệt là chứng táo bón.

>> Xem thêm: Tổng quan thuốc trị táo bón và phương pháp xử trí

Tổng kết
Táo bón thật sự không nguy hiểm nếu bạn có chế độ ăn uống và sinh hoạt đều đặn, khoa học. Táo bón nên ăn những thực phẩm được liệt kê ở trên giúp bạn cải thiện triệu chứng táo bón ở nhà một cách hiệu quả. Nếu có các nguyên nhân táo bón khác nghiêm trọng bạn nên đến bác sĩ và thăm khám để có cách điều trị kịp thời không ảnh hưởng đến một số bệnh lý khác của cơ thể.

Mọi chi tiết thắc mắc vấn đề liên quan đến sức khỏe vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 09 6762 9482

Tài liệu tham khảo: Healthline

]]>
https://imiale.com/tao-bon-nen-an-gi-13227/feed/ 0
Trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu vàng, trắng, đỏ,… cảnh báo điều gì? https://imiale.com/di-ngoai-ra-chat-nhay-13195/ https://imiale.com/di-ngoai-ra-chat-nhay-13195/#respond Tue, 28 Jun 2022 06:27:20 +0000 https://imiale.com/?p=13195 Trẻ đi ngoài ra chất nhầy không phải lúc nào cũng là bất thường. Chất nhầy bắt giữ, ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút hay bôi trơn niêm mạc giúp phân được vận chuyển ra ngoài dễ dàng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chất nhầy trong phân có màu sắc lạ, khiến mẹ lo lắng. Vậy, trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu vàng, trắng, đỏ,… cảnh báo điều gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thông qua bài viết này nhé.

trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu trắng đục, vàng, đỏ

1. Trẻ đi ngoài ra chất nhầy có bình thường không?  

Chất nhầy là một chất lỏng hoặc đặc bao phủ xung quanh niêm mạc của các cơ quan trong cơ thể. Nó có tác dụng bôi trơn nhằm giúp các chất di chuyển trong cơ thể một cách dễ dàng. Bên cạnh đó, nó còn có tác dụng ngăn cản sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút,… hay đơn giản chỉ là một chất làm ẩm tự nhiên, giảm sự kích ứng của cơ thể với các yếu tố từ bên ngoài môi trường (gió, bụi,…).

Trẻ đi ngoài ra chất nhầy là hiện tượng bình thường. Thông thường, khi trẻ đi ngoài, phân sẽ lẫn một ít chất nhầy mà bằng mắt thường chúng ta không nhìn thấy được. Tuy nhiên, nếu trẻ đi ngoài ra chất nhầy ngày một nhiều và kèm theo màu sắc khác nhau thì chứng tỏ trẻ đang gặp một số vấn đề về tiêu hóa. 

Từ màu sắc của chất nhầy trong phân và các biểu hiện bất thường nếu có của trẻ mà mẹ có thể phần nào đoán được con đang gặp tình trạng gì. Lúc này, mẹ nên theo dõi sát sao trẻ, xem trẻ có dấu hiệu bất thường không để đưa trẻ đến cơ sở y tế và có biện pháp xử trí kịp thời nhé. Còn nếu trẻ đi ngoài ra chất nhầy mà vẫn ăn ngoan, ngủ tốt và không có biểu hiện gì bất thường, mẹ không cần quá lo lắng, có thể chăm sóc trẻ tại nhà và theo dõi trẻ thường xuyên.

Vậy, trẻ đi ngoài ra chất nhầy cảnh báo điều gì?

đi ngoài ra chất nhầy - cảnh báo điều gì

>>> Xem thêm: Màu phân của trẻ thế nào là bình thường, thế nào là bất thường?

2. Trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu đen/nâu

 Trẻ đi ngoài ra chất nhầy có màu nâu đen do:

  • Trẻ ăn các loại thực phẩm có màu sẫm như: hạt dẻ, quả việt quất,… Khi vào cơ thể, chúng chưa được tiêu hóa hoàn toàn, dẫn đến tình trạng đi ngoài ra chất nhầy có màu nâu đen (màu của thức ăn).
  • Trẻ uống sắt, hợp chất bismuth (điều trị loét dạ dày tá tràng): Khi vào cơ thể, chúng bị chuyển hóa thành các hợp chất có màu nâu đen, gây ra tình trạng đi ngoài có chất nhầy màu nâu đen.
  • Táo bón: Trẻ bị táo bón sẽ đi ngoài ra chất nhầy màu nâu đen, khô cứng, vón cục.
  • Với trẻ mới sinh, tình trạng đi ngoài ra chất nhầy màu nâu đen (phân su) rất thường gặp. Do đó, các mẹ đừng lo lắng vì đây chỉ là quá trình đào thải hết các chất mà trẻ tiêu hóa trong bụng mẹ, chẳng hạn như nước ối,…

Bên cạnh đó, trẻ đi ngoài ra chất nhầy có màu nâu đen còn do mắc phải các bệnh lý như: viêm, loét dạ dày tá tràng, polyp (khối u nhỏ) hay ung thư đại tràng,… Trong trường hợp này, ngoài việc đi ngoài ra chất nhầy màu đen, trẻ còn cảm thấy đau bụng, khó chịu dữ dội, ăn không ngon, buồn nôn, chướng bụng,…

>> Xem thêm: Phân có màu đen – Dấu hiệu nguy hiểm chớ coi thường

3. Trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu vàng

Trẻ đi ngoài có chất nhầy màu vàng là do:

trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu vàng

  • Chế độ ăn giàu chất béo: Khi trẻ ăn nhiều đồ chiên rán, dầu mỡ, cơ thể khó hấp thu gây nên tình trạng khó tiêu, đầy bụng. Các chất béo này theo phân ra ngoài nên trẻ có hiện tượng đi ngoài ra chất nhầy có màu vàng.
  • Trẻ mắc phải các bệnh lý về gan, mật, tụy: Chất béo vào cơ thể không được tiêu hóa, tích tụ lại, một phần nhỏ sẽ lẫn trong phân, do đó gây nên tình trạng đi ngoài ra chất nhầy có màu vàng.
  • Trẻ bị Celiac (không dung nạp gluten): Gluten là một loại protein có nhiều trong lúa mì, yến mạch,…Khi trẻ ăn các loại thực phẩm chứa gluten mà cơ thể không hấp thu được thì hệ miễn dịch đường ruột sẽ bị kích thích, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng khác, làm chậm sự hấp thu chất béo. Do đó, chất béo không được tiêu hóa, hấp thu sẽ bị lẫn vào phân, gây nên tình trạng đi ngoài có chất nhầy màu vàng.
  • Trẻ bị nhiễm ký sinh trùng (Giardia lamblia), gây ra tình trạng tiêu chảy, đau đầu, nôn mửa, đặc biệt là phân lẫn dầu mỡ, chất béo có màu vàng.

4. Trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu trắng đục

Trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu trắng đục là do:

  • Không dung nạp lactose: Đây là trường hợp trẻ không có hoặc bị thiếu hụt enzym lactase để tiêu hóa lactose có trong sữa hoặc trong các loại thực phẩm. Do đó một lượng lactose không được tiêu hóa sẽ bị lẫn trong phân, dẫn đến tình trạng đi ngoài ra chất nhầy màu trắng đục.
  • Hội chứng ruột kích thích (IBS): Hội chứng ruột kích thích là tình trạng rối loạn chức năng ruột mãn tính. Đặc trưng bởi tình trạng tiêu chảy, táo bón, đau bụng, … Khi gặp phải tình trạng này, trẻ đi ngoài có chất nhầy màu trắng đục là do đường ruột bị kích thích tiết chất nhầy quá mức.
  • Trẻ bị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Hệ tiêu hóa của trẻ nhỏ chưa phát triển hoàn thiện, rất dễ bị vi khuẩn, vi rút xâm nhập,…Lúc này, cơ thể sẽ tiết ra nhiều chất nhầy để bắt giữ, ngăn chặn sự lây lan của vi khuẩn vi rút,…Một phần chất nhầy sẽ lẫn vào phân. Do đó, đôi khi trong trường hợp này sẽ thấy hiện tượng đi ngoài có chất nhầy màu trắng đục.
  • Trẻ bị dị ứng sữa (protein có trong sữa): Khi trẻ bị dị ứng sữa sẽ có các biểu hiện như đi ngoài ra chất nhầy màu trắng đục (sữa không được tiêu hóa), buồn nôn, nôn mửa, khó chịu, nổi mẩn. Trường hợp nặng có thể bị sốc phản vệ, dẫn đến tử vong.

đi ngoài ra chất nhầy - 2

5. Trẻ đi ngoài ra máu và chất nhầy màu hồng

Các mẹ cần thận trọng với trường hợp trẻ đi ngoài ra máu và chất nhầy màu hồng. Đây chính là những dấu hiệu cho thấy đường ruột của trẻ bị tổn thương trầm trọng như bị xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày tá tràng, ung thư đại tràng,…

Bên cạnh đó, tình trạng này cũng xuất hiện khi trẻ bị táo bón dài ngày. Phân trở nên cứng và vón cục. Do đó khi đi đại tiện, nếu trẻ cố rặn thì phân sẽ cọ xát vào niêm mạc hậu môn, dẫn đến việc đi ngoài có chất nhầy màu hồng hoặc đi ngoài ra máu.

Tóm lại
Đi ngoài ra chất nhầy có màu chính là dấu hiệu cho thấy hệ tiêu hóa của trẻ đang gặp vấn đề, chẳng hạn như rối loạn các hoạt động phân cắt, chuyển hóa thức ăn; viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, ung thư đại tràng, …hay là tình trạng táo bón dài ngày. Chính vì vậy, các mẹ cần quan sát kỹ số lần đi ngoài và màu sắc phân của trẻ để có biện pháp xử trí kịp thời (thay đổi chế độ ăn một cách hợp lý, đưa trẻ đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị, tham khảo chuyên gia dinh dưỡng về thực đơn phù hợp với độ tuổi của trẻ,…).

>> Xem thêm: Trẻ đi ngoài ra máu – Bố mẹ chớ xem thường

6. Đi ngoài ra chất nhầy có nguy hiểm không?

Đi ngoài ra chất nhầy là tình trạng thường gặp ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ mới sinh (đào thải các chất đã tiêu hóa ở trong bụng mẹ). Tuy nhiên, nếu tình trạng này diễn ra trong một thời gian dài và lượng chất nhầy ngày một tăng, kèm theo có màu sắc khác thường như màu đen, vàng, trắng đục, đỏ hồng,… thì rất có thể trẻ đang mắc một số bệnh về đường tiêu hóa như viêm ruột, viêm gan mật tụy, rối loạn tiêu hóa do nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng,…

Về lâu dài sẽ khiến hệ tiêu hóa tổn thương nghiêm trọng, dẫn đến ung thư. Do đó, trong các trường hợp này, các mẹ cần đưa ngay trẻ đến cơ sở y tế để được chẩn đoán và điều trị kịp thời. 

7. Xử trí như thế nào khi đi ngoài ra chất nhầy?

Màu sắc của chất nhầy phản ánh lên vấn đề tiêu hóa của trẻ. Đặc biệt là màu đỏ, khi trẻ đi ngoài ra chất nhầy màu đỏ hồng chứng tỏ trẻ đang bị tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, có những vết loét nông hoặc sâu,… Do đó, trong trường hợp này, các mẹ cần theo dõi số lần đi ngoài ra máu của trẻ để có biện pháp xử trí kịp thời. Dưới đây là gợi ý cho mẹ cách xử trí khi trẻ đi ngoài ra máu.

7.1. Cho trẻ uống nhiều nước

đi ngoài ra chất nhầy - 3

Nước đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nó tham gia vào quá trình chuyển hóa, thải độc, điều hòa  nhiệt độ của cơ thể,… Sự có mặt của nước đảm bảo cho các hoạt động của cơ thể diễn ra một cách trơn tru, khỏe mạnh. Đặc biệt, nước còn giúp cải thiện tình trạng táo bón, giúp làm mềm phân. Nhờ đó tránh được sự cọ xát giữa phân và niêm mạc đường tiêu hóa, làm giảm tình trạng đi ngoài ra máu.

7.2. Bổ sung nhiều chất xơ vào chế độ ăn cho trẻ đi ngoài ra chất nhầy

Các chất xơ hòa tan như bông cải xanh, hạnh nhân, các loại đậu,…giúp quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra dễ dàng hơn, các chất dễ dàng di chuyển trong ruột và thải ra ngoài. Bên cạnh đó, chúng còn là nguồn thức ăn cho các lợi khuẩn đường ruột phát triển, bảo vệ niêm mạc ruột khỏi sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút, …Do đó, tránh được những thương tổn, tăng cường sức khỏe đường tiêu hóa.

7.3. Bổ sung lợi khuẩn đường ruột

Lợi khuẩn đường ruột kích thích cơ thể tiết các enzym tiêu hóa để phân cắt thức ăn một cách triệt để, giúp cơ thể hấp thu dinh dưỡng một cách tối đa. Bên cạnh đó, lợi khuẩn giúp cải thiện nhu động ruột, điều tiết quá trình tái hấp thu nước trong phân, cải thiện được tình trạng táo bón ở trẻ. Nhờ vậy mà giảm được tình trạng đi ngoài ra máu.

đi ngoài ra chất nhầy - bổ sung lợi khuẩn

Tuy nhiên, không phải bổ sung lợi khuẩn nào cũng mang lại hiệu quả cao. Mẹ cần bổ sung đúng chủng, gắn đích tại đại tràngcó dạng bào chế đặc biệt để đảm bảo lợi khuẩn sống, gắn đích và cho hiệu quả nhanh nhất.


Lợi khuẩn sống Imiale là sản phẩm phân phối độc quyền tại Việt Nam lợi khuẩn Bifidobacterium được phân lập tới chủng BB-12. Đặc biệt, với công nghệ bao kép độc quyền Cryoprotectant, Imiale đảm bảo bổ sung chủng lợi khuẩn sống được bảo vệ. Imiale cho hiệu quả nhanh – trực tiếp gắn đích tại đại tràng, phát huy tác dụng tối đa.

Khi bổ sung 1 tỷ chủng lợi khuẩn Bifidobacterium BB12 mỗi ngày, Imiale cải thiện tình trạng phân sống nhờ 4 cơ chế hiệp đồng:

  • Tái thiết lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột: cạnh tranh dinh dưỡng, ức chế và loại trừ vi khuẩn gây bệnh tại đường ruột.
  • Bảo vệ niêm mạc ruột. Ngăn chặn sự xâm nhập của các độc tố và mầm bệnh nguy hại.
  • Hỗ trợ tiêu hóa. hỗ trợ, tiết nhiều enzym phân cắt triệt để thức ăn tồn đọng tại đại tràng
  • Điều hòa nhu động ruột tại đại tràng. Điều hòa hoạt động co bóp, tổng đẩy phân sinh lý

7.4. Tập cho trẻ đi vệ sinh đúng tư thế

Đi vệ sinh đúng tư thế giúp phân dễ dàng ra ngoài hơn, hạn chế được tình trạng rặn làm tổn thương niêm mạc hậu môn, giảm tình trạng đi ngoài ra máu.

Trường hợp đã áp dụng các biện pháp trên mà tình trạng của trẻ vẫn không cải thiện thì các mẹ cần đưa trẻ đến cơ sở y tế để được bác sĩ chẩn đoán và điều trị kịp thời. Tránh để tình trạng này diễn ra lâu dài, ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ.

Tóm lại
Khi trẻ đi ngoài ra máu, các mẹ cần theo dõi số lần đi ngoài của trẻ. Bên cạnh đó, kết hợp với các biện pháp như thay đổi chế độ ăn cho trẻ (bổ sung nhiều chất xơ, rau củ, …), cho trẻ uống nhiều nước, bổ sung lợi khuẩn đường ruột cho trẻ. Ngoài ra các mẹ cần tập cho trẻ đi vệ sinh đúng cách để giúp phân di chuyển ra ngoài một cách dễ dàng. Trường hợp các mẹ đã áp dụng các biện pháp trên mà tình trạng đi ngoài ra máu của trẻ vẫn không được cải thiện thì các mẹ cần đưa trẻ đến cơ sở y tế gần nhất để được chẩn đoán và điều trị. 

8. Kết luận

Bài viết trên giúp các mẹ hiểu rõ tình trạng đi ngoài ra chất nhầy của trẻ cũng như dấu hiệu nhận biết bệnh lý thông qua màu sắc của chất nhầy. Bên cạnh đó, bài viết còn cung cấp cho các mẹ cách xử trí khi trẻ đi ngoài ra máu. Mong rằng, với những thông tin hữu ích ở trên, các mẹ sẽ có biện pháp chăm sóc trẻ một cách phù hợp, giúp trẻ phát triển khỏe mạnh.

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 09 6762 9482 để được giải đáp cụ thể.

Tham khảo nguồn: 

1. https://www.webmd.com/digestive-disorders/causes-mucus-diarrhea

2. https://www.webmd.com/digestive-disorders/mucus-in-poop-stool

3. https://www.healthline.com/health/mucus-in-stool

4. https://www.verywellhealth.com/ibs-and-mucus-in-stool-1945271

]]>
https://imiale.com/di-ngoai-ra-chat-nhay-13195/feed/ 0
Rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh: Nguyên nhân và 4 giải pháp cho mẹ https://imiale.com/roi-loan-tieu-hoa-o-tre-so-sinh-12990/ https://imiale.com/roi-loan-tieu-hoa-o-tre-so-sinh-12990/#respond Mon, 20 Jun 2022 09:02:37 +0000 https://imiale.com/?p=12990 Trẻ gặp khó khăn trong việc hấp thu và tiêu hóa thức ăn làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của trẻ. Nó là một trong những biểu hiện liên quan đến chứng rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh, cùng tìm hiểu bài viết dưới đây giúp mẹ hiểu rõ nguyên nhân gây bệnh cho con và có giải pháp điều trị kịp thời.

rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh 2

1. Rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh là gì? 

Rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh là tình trạng trẻ sơ sinh các rối loạn về chức năng tiêu hóa đặc trưng bởi cảm giác đau bụng, khó chịu, đầy hơi, chướng bụng, tiêu chảy, táo bón, nôn trớ…

Rối loạn tiêu hóa là tình trạng thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ do hệ miễn dịch của trẻ còn non nớt. Bên cạnh đó, do chức năng tiêu hoá của trẻ chưa hoàn chỉnh nên trẻ rất hay gặp tình trạng này.

2. Những nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh

Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh. Trẻ sơ sinh thường dễ bị chứng rối loạn tiêu hóa do nhiều nguyên nhân sau đây: 

Trẻ bị nhiễm các vi khuẩn, virus

Các virus và vi khuẩn gây rối loạn tiêu hóa bao gồm: virus Rota, vi khuẩn Samonella, E.coli, Shigella, kí sinh trùng (Giardia, Amip). Trong đó virus Rota là loại virus thường gây ra chứng tiêu chảy ở trẻ dưới 2 tuổi nhất.

Loạn khuẩn đường ruột

rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh - nguyên nhân

Sự mất cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và có hại của vi khuẩn đường ruột dẫn đến tình trạng tiêu chảy và mắc các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa thông qua việc tiếp xúc với các đồ vật mất vệ sinh bên ngoài hay việc lạ dụng thuốc kháng sinh.

Cấu tạo tiêu hóa chưa hoàn chỉnh

Hệ thống tiêu hóa bao gồm cơ quan, bộ phận sẽ cũng làm việc với nhau một cách đồng bộ để hấp thu dưỡng chất và đào thải chất độc ra ngoài. Những bất thường về mặt cấu trúc đều có thể khiến hoạt động tiêu hóa bị rối loạn. Đặc biệt trẻ sơ sinh ở trong độ tuổi dưới 2 năm tuổi, dạ dày thường nằm ngang và cơ vòng tâm vị của hệ tiêu hóa co bóp yếu nên việc tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng của trẻ rất kém. 

Dị ứng thức ăn và bất dung nạp

Một số trẻ sơ sinh dị ứng với sữa công thức, điều này khiến cơ thể không dung nạp được gây ra tình trạng tiêu chảy, nôn trớ – biểu hiện điển hình của chứng rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh.

Hiện tượng bất dung nạp điển hình là bất dung nạp lactose gồm các triệu chứng: ợ chua, buồn nôn, tiêu chảy, phân lỏng xì xoẹt,…

Ngoài ra có một số nguyên nhân khác gây rối loạn tiêu hóa trẻ sơ sinh như môi trường nhiều bụi bẩn, trẻ mắc mắc số bệnh lý đường tiêu hóa như viêm loét dạ dày-đại tràng, tắc ruột, …

Xem thêm: 10 điều cần biết và rồi loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

3. 8 biểu hiện rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh thường gặp

3.1. Biểu hiện của rối loạn tiêu hóa ở trẻ sơ sinh

Trẻ sơ sinh bị rối loạn tiêu hóa thường có các biểu hiện sau đây:

Nôn trớ

non trớ ở trẻ

Nôn trớ là một biểu hiện thường gặp ở trẻ bị rối loạn tiêu hóa. Trẻ có thể ọc sữa ra trong và ngay sau khi bú, đây là một hiện tượng khá phổ biến ở trẻ sơ sinh. Nguyên nhân là do cơ vòng của dạ dày và thực quản (ống dẫn từ miệng đến dạ dày) còn yếu, dạ dày nằm ngang khiến trẻ rất dễ bị trào ngược, nôn trớ. Ở một số trẻ bú sữa công thức, trẻ bị nôn có thể do trẻ không dung nạp được sữa, quá trình tiêu hóa của trẻ bị “ngăn cản” dẫn đến nôn trớ.

Chán ăn

Khi bị rối loạn tiêu hóa, cơ thể trẻ khó có thể hấp thu và tiêu hóa thức ăn một các bình thường do sự hoạt động không đồng bộ của các cơ quan trọng hệ tiêu hóa. Chính vì thế, trẻ thường có xu hướng nhác ăn, ăn không ngon miệng

Chướng bụng

Thức ăn không được tiêu hóa bình thường làm phân bị giữ lại ở ruột già dễ gây ra tình trạng chướng bụng. Khi vỗ nhẹ vào bụng bé mẹ có thể nghe tiếng kêu lốp bốp, âm thanh hơi rỗng – biểu hiện đó cho thấy trẻ đang có dấu hiệu chướng bụng.

Trẻ quấy khóc

Trẻ khỏe mạnh trẻ mẹ bình thường, tuy nhiên khi bị rối loạn tiêu hóa trẻ sẽ cảm thấy đau bụng, khó chịu trong người, không chịu ti khi đói và quấy khóc

Trẻ sơ sinh đi phân sống

trẻ ngồi bô quá lâu

Sự mất cân bằng vi khuẩn đường ruột làm cho việc tiêu hóa thức ăn bị rối loạn. Thức ăn vào chưa được tiêu hóa đã thải qua đường hậu môn (trẻ ăn cái gì thải ra cái đó) gọi là tình trạng phân sống

Thay đổi tần suất đại tiện

Trẻ sơ sinh tần suất đại tiện bình thường là 2-3 lần/1 ngày, phân dẻo, dễ đi. Tuy nhiên khi trẻ sơ sinh mắc chứng rối loạn tiêu hóa, trẻ có xu hướng

Trẻ bị tiêu chảy

Trẻ đi đại tiện nhiều hơn 3 lần trong ngày, phân lỏng, có hoặc không có mùi tanh, chất nhầy. 

Táo bón

Táo bón là tình trạng trẻ đi đại tiện ít hơn 3-4 lần/tuần, khó khăn khi đi đại tiện, phân khô.

3.2. Vậy trẻ rối loạn tiêu hóa có nguy hiểm không?

  • Với trẻ có các biểu hiện rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy cấp tính dẫn đến sự rối loạn điện giải, mất nước nghiêm trọng dẫn đến sốt nghiêm trọng, có thể có cơn co giật.
  • Trẻ bị táo bón không được xử trí sớm dẫn đến tình trạng bệnh nghiêm trong hơn như tắc ruột, phình đại trực tràng
  • Trẻ kém hấp thu dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm sức đề kháng hay ốm đau.

Ngoài các dấu hiệu trên, trẻ khi bị rối loạn tiêu hóa thường có xu hướng giảm bú, chán ăn và khó tăng cân, dễ bị lâm vào tình trạng suy dinh dưỡng

Biết được các dấu hiệu và biểu hiện của chứng rối loạn tiêu hóa giúp các mẹ nhanh chóng định hình được tình trạng sức khỏe của trẻ và đưa ra những giải pháp điều trị kịp thời phù hợp.

Xem thêm: Bé bị rối loạn tiêu hóa và sốt có nguy hiểm không?

4. 4 giải pháp cho mẹ khi trẻ bị táo bón

Chứng rối loạn tiêu hóa trẻ sơ sinh thường là một tình trạng rất phổ biến nhưng ít được chú ý và dễ bị coi thường, vì vậy các mẹ nên hiểu tình trạng rối loạn của trẻ sơ sinh và áp dụng những giải pháp phù hợp cho con trẻ của mình khi trẻ có những biểu hiện của rối loạn tiêu hóa

4.1. Trẻ bị rối loạn tiêu hóa do chế độ ăn uống

Chế độ dinh dưỡng

xây dựng chế độ dinh dưỡng khoa học

Cần đảm bảo cho trẻ chế độ ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, cụ thể: 

Với trẻ dưới 6 tháng tuổi

Nên khuyến khích cho bé dùng sữa mẹ hoàn toàn vì sữa mẹ giúp sản sinh các kháng thể và tăng cường hệ thống miễn dịch chống lại những bệnh nhiễm trùng ở trẻ nhỏ như bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, hen suyễn,…., ngăn ngừa dị ứng và bảo vệ khỏi một số bệnh mãn tính.

Sữa mẹ chứa nhiều yếu tố hỗ trợ tốt cho hệ miễn dịch của trẻ, nhất đối với trẻ sơ sinh, giúp trẻ tăng cường sức đề kháng để trẻ khỏe mạnh và phát triển bình thường

Với trẻ sơ sinh 6 tháng tuổi trở lên

Giai đoạn này trẻ bắt đầu ăn những thực phẩm đủ chất dinh dưỡng cho sự phát triển của trẻ nhưng vẫn đảm bảo dễ tiêu hóa. Một số thực phẩm cần bổ sung: nguồn thực phẩm giàu chất đạm như cá hồi, cá rô phi, tôm khoảng 2 lần trong tuần giúp trẻ phát triển trí não thông minh hơn. Các loại trái cây dễ tiêu hóa như bơ, chuối, dưa, …

 

chế độ dinh dưỡng cho trẻBổ sung sản phẩm lợi khuẩn cho trẻ: đây là phương cải thiện các bệnh lý về đường tiêu hóa tốt cho trẻ được các chuyên gia khuyên dùng vì nó cung cấp một lượng lợi khuẩn tốt cho đường ruột giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh.

 Lưu ý:

  • Cho trẻ ăn một lượng thức ăn ít, từ từ từng miếng một, không nên ép trẻ ăn một lượng quá nhiều vì trẻ dễ dẫn nôn trớ hết ra ngoài. Có thể cho trẻ ăn từ 3-4 bữa/ ngày khi trẻ đến tuổi cần ăn dặm (thường 6 tháng tuổi trở lên)
  • Không dùng mỡ động vật để chế biến những món ăn cho trẻ vì nó sẽ làm cho tình trạng chướng bụng và đầy hơi của trẻ trở nên trầm trọng hơn. Khuyến khích dùng các loại dầu đậu nành, dầu mè để thay thế, …

Xem thêm: Dinh dưỡng cho bé – Cẩm nang cho con phát triển toàn diện

4.2. Giải pháp cho mẹ khi trẻ có dấu hiệu táo bón, đầy hơi do rối loạn tiêu hóa gây ra

Ngoài việc phải bổ sung chất dinh dưỡng, cung cấp thêm những thực phẩm giàu chất xơ như khoai lang, các loại rau xanh chế biến cùng với cháo, ngũ cốc. Các mẹ nên:

  • Mát xa bụng trẻ: mẹ nên dùng hai đầu ngón tay mát xa bụng trẻ theo chiều kim đồng hồ quanh rốn. Điều này giúp trẻ cảm thấy thoải mái, dễ chịu, giảm đầy hơi.
  • Chườm túi nước ấm vùng quanh bụng cho trẻ: các mẹ nên dùng hai chiếc khăn, làm ấm khăn theo nhiệt độ của bạn cảm nhận được, một khăn trải ra trên bụng mẹ, một khăn cuộn lại thành gói rồi chườm nhẹ nhàng lên bụng bé. Cẩn thận để khăn quá nóng làm bỏng bé.

Với các bé có khả năng đi lại, cho bé tập những bài tập thể dục, vận động nhẹ nhàng.

4.3. Giải pháp cho mẹ khi trẻ có dấu hiệu tiêu chảy, nôn trớ do rối loạn tiêu hóa gây ra

Bù nước và điện giải cho trẻ sơ sinh: nếu trẻ dưới 1 tuổi các mẹ nên cho trẻ uống sữa và nước để bù lại lượng nước mà trẻ mất đi do nôn trớ và tiêu chảy nhằm ngăn ngừa các biến chứng nặng hơn như sốt, ảnh hưởng hệ thần kinh,…

Không nên tự ý cho trẻ dùng các chất điện giải nếu trẻ chưa được 1 tuổi, tham khảo thêm ý kiến của bác sĩ để bổ sung dịch điện giải an toàn cho trẻ sơ sinh.

4.4. Cho trẻ tiêm đầy đủ các loại vacxin

Hệ thống miễn dịch cần một thời gian để phát triển toàn diện và chúng cần sự trợ giúp của vắc xin.

Tiêm phòng gây ra đáp ứng miễn dịch giống như cách mà virus hay vi khuẩn gây ra cho cơ thể. Nếu trẻ đã được tiêm phòng (hay còn gọi là vắc xin), trong tương lai cơ thể tiếp xúc với căn bệnh như vậy, hệ thống miễn dịch sẽ nhận ra vi trùng đó và phản ứng đủ nhanh để chống lại căn bệnh và ngăn ngừa những biến chứng nghiêm trọng mà hệ thống miễn dịch bẩm sinh không làm được điều đó.

tiêm vaccin cho trẻ

Ngoài ra các mẹ nên chú ý vệ sinh nơi ở con mình, đảm bảo không gian ở sạch sẽ thoáng mát tránh sự xâm nhập của những vi khuẩn gây hại cho trẻ.

Mọi thông tin chi tiết liên quan đến sức khỏe của trẻ xin vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 09 6762 9482

Tài liệu tham khảo:

https://www.medicalnewstoday.com/articles/list-of-digestive-disorders\

https://www.mainehealth.org/Services/Kids-Health/Pediatric-Digestive-Disorders

https://vncdc.gov.vn/nhan-biet-cac-roi-loan-tieu-hoa-thuong-gap-o-tre-nd15382.html

https://www.stanfordchildrens.org/en/topic/default?id=gastrointestinal-problems-90-P02216

]]>
https://imiale.com/roi-loan-tieu-hoa-o-tre-so-sinh-12990/feed/ 0
Tiêu chảy sốt: Chớ chủ quan mà rước họa https://imiale.com/tieu-chay-sot-12726/ https://imiale.com/tieu-chay-sot-12726/#respond Thu, 09 Jun 2022 01:41:40 +0000 https://imiale.com/?p=12726 Sốt thường là biểu hiện bệnh lý của các tình trạng nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Khi cơ thể bị tiêu chảy có kèm sốt, rất có thể đấy là tình trạng nhiễm trùng đường tiêu hóa. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về tiêu chảy sốt.

tiêu chảy sốt -1

Khi nào tiêu chảy có kèm sốt?

Tiêu chảy là tình trạng rất hay gặp ở đường tiêu hóa với các biểu hiện:

  • Đi vệ sinh > 3 lần / ngày
  • Phân lỏng, nhiều nước có thể kèm máu
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Đau quặn bụng
  • Chướng bụng, đầy hơi
  • Có thể kèm sốt

Thông thường, khi bị tiêu chảy có kèm theo sốt chúng ta sẽ nghĩ đến ngay tình trạng nhiễm khuẩn đường ruột. Ngoài ra, đó còn là một biểu hiện của một vài bệnh lý liên quan đến tổn thương hệ tiêu hóa. Các nguyên nhân gây ra tiêu chảy sốt bao gồm:

Tiêu chảy sốt do nhiễm virus

Tiêu chảy sốt do nhiễm virus là một nguyên nhân khá phổ biến. Khi xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ bám và nhân lên tại đường tiêu hóa gây tổn thương hệ hóa với các biểu hiện:

  • Tiêu chảy dữ dội
  • Sốt
  • Buồn nôn
  • Đau bụng

Hiện nay, virus rota là nguyên nhân gây tiêu chảy do virus phổ biến nhất. Đặc biệt là ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi. Chúng có khả năng lây lan nhanh và gây các triệu chứng rầm rộ.

tiêu chảy sốt - nhiễm khuẩn

Ngoài ra Norovirus, adenovirus, calicivirus,… là những virus gây tiêu chảy kèm sốt thường gặp. 

Tiêu chảy sốt do nhiễm vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng

Tiêu chảy kèm sốt do nhiễm khuẩn, nấm, ký sinh trùng ở đường ruột thường do ăn phải những thực phẩm bẩn, không rõ nguồn gốc, do ô nhiễm nguồn nước hay do thức ăn ôi thiu, lên men. Các triệu chứng tiêu chảy nhiễm khuẩn này thường rất giống với các triệu chứng tiêu chảy do nhiễm virus, điển hình là tiêu chảy sốt.

Một số loại vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng gây tiêu chảy kèm sốt như:

  • E.Coli: vi khuẩn sinh nội độc tố ruột gây tiêu chảy cấp phân nước
  • Trực khuẩn lỵ Shigella: gây hội chứng phân lỵ, phân máu
  • Salmonella: gây tiêu chảy phân nước hoặc phân máu
  • Phẩy khuẩn tả: gây tiêu chảy xuất tiết bằng nội độc tố tả. Làm mất nước và mất điện giải nặng ở trẻ em và người lớn
  • Ký sinh trùng Amip xâm nhập vào cơ thể ở dạng hoạt động, gây ra tiêu chảy.
  • Giardia bám dính tại ruột non gây tiêu chảy do giảm hấp thu.
  • Cryptosporidium gây suy giảm miễn dịch ở trẻ nhỏ, gây tiêu chảy nặng và kéo dài ở trẻ suy dinh dưỡng hoặc AIDS.

Tiêu chảy sốt do cúm dạ dày

Bệnh cúm dạ dày (hay còn gọi là bệnh viêm dạ dày ruột do virus) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột với các biểu hiện tiêu chảy, đau quặn bụng, buồn nôn và đôi khi đi kèm sốt.

thực phẩm không đảm bảo

Nguyên nhân dẫn đến bệnh cúm dạ dày bao gồm:

  • Nhiễm virus: Norovirus và rotavirus. Đây là 2 loại virus chính gây ra bệnh cúm dạ dày ở cả trẻ em và người lớn
  • Nhiễm khuẩn từ thức ăn, nước uống
  • Sử dụng chung đồ vệ sinh cá nhân của những người bị nhiễm bệnh
  • Chưa đảm bảo an toàn vệ sinh cá nhân
  • Ăn một số động vật có vỏ đặc biệt là hàu sống

Các bệnh lý khác

Một số bệnh lý khác cũng gây tiêu chảy kèm sốt như là: viêm đại tràng, bệnh lồng ruột, tắc ruột gây sốt tiêu chảy, viêm ruột thừa,…

Tùy vào từng bệnh lý khác nhau mà có các biểu hiện khác nhau. Nhưng đều các dấu hiệu chung như tiêu chảy, sốt, buồn nôn, đau bụng,… 

Tiêu chảy sốt có nguy hiểm không?

 Tùy vào mức độ tiêu chảy kèm theo sốt nặng hay nhẹ mà mức độ nguy hiểm khác nhau. Thông thường đối với mức độ nhẹ, khi gặp tiêu chảy kèm sốt thông thường sẽ có thể hồi phục nhanh chóng sau 4-7 ngày khi được chăm sóc tại nhà.

Tuy nhiên với các trường hợp tiêu chảy nặng, kéo dài, sốt không đáp ứng với thuốc hay sốt cao li bì thì rất nguy hiểm nếu như không được xử trí kịp thời. Có thể là dấu hiệu tình trạng nhiễm trùng rất nặng hay biểu hiện của một bệnh lý nào đó. 

Trả lời câu hỏi tiêu chảy sốt có nguy hiểm không? Câu trả lời là “có” nếu như không được hỗ trợ kịp thời. Vì vậy, người bệnh bị tiêu chảy kèm sốt cần được thăm khám và điều trị sớm, tránh các hậu quả đáng tiếc về sau.

Xử trí khi bị tiêu chảy kèm sốt

Khi thấy các biểu hiện tiêu chảy kèm sốt kéo dài, nên đến ngay các cơ sở y tế để được đánh giá và xử trí kịp thời.

Với các trường hợp mức độ nhẹ, ta có thể xử trí như sau:

Bù nước và điện giải

bù nước và điện giải

Hầu hết các trường hợp tiêu chảy sẽ gây mất nước và điện giải bởi bị đào thải ra ngoài. 

Vì vậy, bù nước và điện giải là giải pháp đầu tiên và quan trọng nhất khi điều trị tiêu chảy. Nên bù nước và điện giải thông qua dung dịch Oresol như sau:

  • Sử dụng liều 10ml/kg cân nặng sau mỗi lần đi phân lỏng
  • Với mức độ nhẹ và vừa, dùng 75ml/kg cân nặng trong vòng 4 giờ đầu.

Đối với những bệnh nhân không thể uống, cần bổ sung kịp thời thông qua đường truyền tĩnh mạch (cần sự can thiệp của nhân viên y tế)

>> Xem thêm: Nước bù điện giải – Hướng dẫn bổ sung đúng và đủ

Hạ sốt

Nếu người bệnh sốt dưới 38.5 độ C, chưa cần sử dụng thuốc hạ sốt. Thay vào đó, nên áp dụng các biện pháp hạ thân nhiệt như:

  • Chườm cơ thể bằng khăn ấm: có tác dụng làm ấm cơ thể, tăng sự lưu thông tuần hoàn máu. Bởi khi bị sốt, các lỗ chân lông và mạch máu bị co lại, giảm lưu lượng tuần hoàn, giảm trao đổi nhiệt với bên ngoài.
  • Không mặc quần áo quá kín, không đắp nhiều chăn.
  • Không để gió thổi trực tiếp vào cơ thể.

Đối với trường hợp sốt cao trên 38,5 độ, sử dụng thuốc hạ sốt theo liều lượng được chỉ định. Như là: Paracetamol, Ibuprofen,…

Lưu ý: Phải thận trọng khi sử dụng thuốc hạ sốt, không sử dụng quá liều, sử dụng thời gian gần nhau.

Uống thuốc cầm tiêu chảy

thuoc khang sinh

Sử dụng các loại thuốc cầm tiêu chảy để giảm nhanh chóng số lần đi ngoài, hạn chế tình trạng mất nước, điện giải và dinh dưỡng cho cơ thể. Các loại thuốc cầm tiêu chảy thường dùng: Berberin, Smecta, Loperamid, Hidrasec,…

Sử dụng kháng sinh với chỉ định của bác sĩ

Trong các trường hợp tiêu chảy nhiễm khuẩn, cần sử dụng thuốc kháng sinh để loại bỏ các vi khuẩn gây hại trong cơ thể. Tuy nhiên, việc lựa chọn và sử dụng thuốc kháng sinh cần được sự chỉ định của các chuyên gia y tế. Không được tự ý sử dụng để hạn chế tối đa tình trạng kháng kháng sinh.

Đảm bảo chế độ dinh dưỡng

Chế độ dinh dưỡng cho người bị tiêu chảy kèm sốt rất quan trọng. Trong thời gian này nên ăn các loại thức ăn mềm, dễ tiêu hóa, hạn chế ăn đồ ăn mỡ, chứa nhiều dầu. Ngoài ra nên bổ sung các vitamin thông qua các loại hoa quả, các nước trái cây nhằm đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng cho hoạt động cơ thể

Bổ sung lợi khuẩn

tiêu chảy sốt - probiotics

Đối với những bệnh nhân tiêu chảy, việc bổ sung các lợi khuẩn sống probiotics là hết sức cần thiết. Bởi lợi khuẩn sẽ giúp cải thiện và phục hồi các chức năng của hệ tiêu hóa thông qua:

  • Ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại: bằng cách cạnh tranh vị trí bám dính trên niêm mạc, chiếm chất dinh dưỡng và tiết chất kháng vi sinh vật tự nhiên loại trừ các hại khuẩn gây bệnh.
  • Tái thiết lập cân bằng hệ vi sinh, tạo hàng rào bảo vệ, duy trì sự ổn định của đường tiêu hóa.
  • Hấp thu độc tố do hại khuẩn tiết ra: nhờ tăng tiết chất nhầy bao niêm mạc ruột. Bảo vệ đường ruột bởi những tác nhân gây viêm, tổn thương, hoại tử.
  • Hỗ trợ tiết enzym tiêu hóa chất khó hấp thu, tránh tình trạng đi ngoài phân sống
  • Điều hòa nhu động ruột tại đại tràng, giảm số lần tiêu chảy.
  • Sản sinh kháng thể giúp cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa khả năng nhiễm bệnh.

>> Xem thêm: Probiotics và 6+ hiểu lầm về probiotics

Khi nào cần đi khám bác sĩ?

Hãy đến gặp bác sĩ khi thấy các biểu hiện sau:

  • Tiêu chảy kéo dài nhiều lần không đáp ứng thuốc
  • Tiêu chảy kèm máu
  • Đau bụng dữ dội
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, li bì.
  • Sốt cao kéo dài 
  • Khát nước, miệng khô, mắt trũng, đi tiểu ít

Biện pháp phòng ngừa tiêu chảy kèm sốt

Giữ gìn vệ sinh cá nhân

tháp dinh dưỡng người trưởng thành

Vệ sinh cá nhân và môi trường sống xung quanh là giải pháp bảo vệ cho sức khỏe con người một cách tốt nhất. 

Đây là biện pháp luôn được các chuyên gia khuyến cáo để phòng tránh sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn, virus và ký sinh trùng vào cơ thể.

Đảm bảo vệ sinh nguồn nước, an toàn thực phẩm

Để tránh sự xâm nhập của vi khuẩn virus có hại lây qua đường thức ăn và nước uống, việc đảm bảo vệ sinh là rất cần thiết.

Lưu ý khi lựa chọn và sử dụng thực phẩm:

  • Ăn chín uống sôi
  • Rửa sạch và làm khô dụng cụ trước, sau khi nấu ăn hoặc ăn
  • Lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc, tươi ngon. Hạn chế các thực phẩm lâu ngày, mốc,…

Đối với nguồn nước

  • Lựa chọn nguồn nước sạch, đảm bảo an toàn
  • Không được tắm giặt, vệ sinh cá nhân gần nguồn nước uống
  • Không cho động vật đến gần nguồn nước
  • Chứa nước trong chum, vại, bình được rửa sạch, có nắp đậy.
  • Đun sôi trước khi sử dụng

Các biện pháp khác

Ngoài ra các biện pháp giúp ngăn ngừa tiêu chảy kèm sốt khác như là: khám sức khỏe định kỳ để xác định tình trạng cơ thể, tiêm phòng đầy đủ vaccin (đặc biệt là đối với trẻ em), bổ sung lợi khuẩn thường xuyên,….

Tổng kết
Tiêu chảy kèm sốt được coi là một tình trạng khá nguy hiểm. Vì vậy cần nắm bắt được rõ các dấu hiệu để từ đó xử trí kịp thời. Không được tự ý sử dụng các thuốc hạ sốt, thuốc kháng sinh để tránh được các tác dụng không mong muốn nguy hiểm đến sức khỏe con người. Khi gặp tiêu chảy sốt, tốt nhất hãy đến các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị. 

Để biết thêm thông tin chi tiết xin liên hệ HOTLINE 1900 9482 hoặc 0967 629 482.

]]>
https://imiale.com/tieu-chay-sot-12726/feed/ 0
Motilium – Thuốc chống nôn trớ và những lưu ý khi sử dụng https://imiale.com/motilium-thuoc-chong-non-tro-12767/ https://imiale.com/motilium-thuoc-chong-non-tro-12767/#respond Mon, 06 Jun 2022 07:16:47 +0000 https://imiale.com/?p=12767 Motilium với hoạt chất chính là Domperidone là thuốc chống nôn trớ thường được sử dụng. Tuy nhiên việc sử dụng không đúng liều lượng sẽ gây ra các tác dụng không mong muốn đặc biệt liên quan đến rối loạn tim mạch. Hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về Motilium.

motilium

Motilium là gì? Thành phần của Motilium

Motilium là thuốc điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn với tên quốc tế là Domperidone.

Hoạt chất chính của Motilium là Domperidone, với các dạng bào chế và hàm lượng khác nhau:

  • Viên nén 10mg
  • Hỗn dịch uống 30mg/30ml
  • Thuốc đạn 30 mg
  • Ống tiêm 10mg/2ml
  • Thuốc sủi dạng hạt 10mg/ gói

Tác dụng của Motilium

Dược lực học

Domperidone là chất đối kháng thụ thể D1 và D2 của dopamin ức chế trung tâm gây nôn.

Motilium được sử dụng điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn. Bên cạnh đó thúc đẩy nhu động ruột của dạ dày, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn.

Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson. Do tác dụng ở vùng ngoại biên nên ít khi gây rối loạn vận động ngoại biên như là: chân tay run rẩy, cứng cơ, múa giật,…

Motilium - dược lực học

Domperidon cũng có khả năng đối kháng lại tác dụng ức chế bài tiết prolactin gây ra bởi dopamin hoặc apomorphin, làm tăng rõ rệt nồng độ prolactin trong huyết tương.

Dược động học

Domperidone được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng sinh khả dụng đường uống thấp do có chuyển hóa bước đầu ở gan và chuyển hóa ở ruột. Sinh khả dụng tăng lên sau khi ăn no.

Liều dùng và cách dùng

Tùy vào dạng bào chế khác nhau mà cách sử dụng khác nhau. 

Liều dùng đường uống của người lớn và trẻ vị thành niên như sau: (từ 35kg trở lên / trẻ 12 tuổi trở lên): 10mg / lần, uống 3 lần/ ngày. Tối đa 30mg/ ngày

Đối với trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Ít gặp: 

  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng.
  • Thần kinh trung ương: Đau đầu, mất ngủ.

Hiếm gặp: 

  • Rối loạn tim mạch.
  • Hội chứng ngoại tháp: run rẩy, co cứng, giật rung,… 
  • Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú, giảm khoái cảm do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
  • Tiêm tĩnh mạch domperidon có thể gây co giật, rối loạn vận động cấp, loạn nhịp tâm thất, ngừng tim và tử vong. Hiện nay nhiều nước đã cấm sử dụng domperidon đường tiêm.
  • Phản ứng dị ứng bao gồm sốc phản vệ, mày đay, phù Quinck rất hiếm gặp khi dùng domperidon.

Chỉ định

motilium - chỉ định

  • Điều trị các tình trạng nôn cấp và nôn nặng 
  • Điều trị hội chứng khó tiêu không liên quan đến loét dạ dày tá tràng
  • Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày, thực quản
  • Thúc đẩy nhu động ruột dạ dày trong chứng liệt ruột nhẹ ở bệnh nhân tiêu đường, đầy bụng sau ăn no

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Domperidone
  • Chảy máu đường tiêu hóa, viêm loét đường tiêu hóa
  • Tắc ruột do cơ học
  • U tuyến yên tiết prolactin
  • Phụ nữ mang thai
  • Suy gan, các bệnh lý về gan
  • Đang sử dụng các thuốc kháng nấm: ketoconazol, voriconazole,…
  • Đang sử dụng thuốc kháng sinh có hoạt chất: Erythromycin, clarithromycin, telithromycin.
  • Đang sử dụng thuốc ritonavir, saquinavir điều trị HIV / AIDS

Lưu ý chung khi sử dụng Motilium

sử dụng tuân theo chỉ định của bác sĩ

 

Khi sử dụng Motilium để điều trị các triệu chứng nôn và buồn nôn nên lưu ý các điều sau:

  • Tuân thủ theo sự chỉ định của bác sĩ
  • Không tự ý dùng thuốc, không tự ý dùng tăng liều/ giảm liều
  • Không dùng Motilium quá 12 tuần cho người bệnh Parkingson
  • Giảm 30 – 50% liều ở bệnh nhân suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày
  • Ít khi sử dụng đường tiêm. Nếu sử dụng đường tiêm tĩnh mạch phải thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết. 

Một số câu hỏi thường gặp về Motilium

Câu hỏi 1: Motilium mua ở đâu? Giá bao nhiêu tiền?

Motilium được bán ở các hiệu thuốc trên toàn quốc. Giá thành 205.000 đồng / hộp 10 vỉ (10mg)

Câu hỏi 2: Motilium sử dụng kéo dài được trong bao lâu?

Thông thường Motilium sẽ được sử dụng đến khi hết các triệu chứng nôn, buồn nôn. Không được kéo dài quá 1 tuần

Câu hỏi 3: Motilium có sử dụng được cho trẻ em không?

Các chuyên gia khuyến cáo không nên sử dụng Motilium cho trẻ em dưới 12 tuổi vì tác dụng không mong muốn gây ra. Tuy nhiên, trong trường hợp cần sử dụng thì cần hỏi chỉ định của bác sĩ. Không được tự ý dùng.

Câu hỏi 4: Tại sao phụ nữ có thai và cho con bú lại được chống chỉ định?

biến chứng táo bón khi mang thai

 

Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú bởi vì: Motilium gây chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú, giảm khoái cảm do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày. Ảnh hưởng đến nội tiết cũng như chất lượng sữa mẹ.

Câu hỏi 5: Làm thế nào khi bị quá liều / quên liều?

Khi bị quá liều và quên liều, tốt nhất hãy đến cơ sở y tế gần nhất và thông báo cho bác sĩ để có các biện pháp xử trí kịp thời.

Biện pháp khác để cải thiện tình trạng nôn trớ

Bên cạnh việc sử dụng thuốc để cải thiện tình trạng nôn trớ, có thể áp dụng các biện pháp khác như:

Xoa ngực và lưng

Xoa ngực và lưng sẽ giúp tăng nhu động ruột, kích thích đẩy hơi ra ngoài và giảm các tình trạng chướng bụng, đầy hơi. Cải thiện nôn trớ

Giảm nôn trớ bằng gừng tươi

Trong gừng có các alkaloid và tinh dầu giúp kích thích tiêu hóa, giảm các triệu chứng buồn nôn. Khi có các biểu hiện nôn trớ, có thể sử dụng gừng tươi theo các cách:

  • Ngậm 1 lát gừng tươi
  • Đắp gừng tươi lên bụng hoặc lưng
  • Đun gừng tươi với một chút nước ấm và một chút đường. Uống nước gừng ấm

Sử dụng tinh dầu

Tinh dầu tự nhiên có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa, tác động lên thần kinh trung ương giúp tăng cường hệ tiêu hóa, cải thiện chức năng não bộ giảm căng thẳng và thư giãn. Từ đó cải thiện tốt cảm giác nôn và buồn nôn 

Bổ sung men vi sinh – probiotics

tiêu chảy sốt - probiotics

Men vi sinh (lợi khuẩn) – Probiotics được đánh giá là giải pháp an toàn nâng cao tốc độ tiêu hóa, cải thiện nhanh chóng buồn nôn và nôn. Men vi sinh sử dụng được ở mọi lứa tuổi, đặc biệt hiệu quả ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Trong đường tiêu hóa có một mạng lưới các vi sinh vật có lợi (lợi khuẩn). Hệ thống vi sinh này tập trung chủ yếu tại đại tràng với các vai trò nâng cao sức khỏe tiêu hóa cho trẻ.

Lợi khuẩn Bifidobacterium phát triển thành quần thể, chiếm tỷ lệ áp đảo trên 90% và duy trì hoạt động sinh lý của khu vực đại tràng. Chính vì vậy, khi nồng độ Bifidobacterium thiếu hụt, tốc độ tiêu hóa giảm, nhu động ruột giảm. Lúc này, cơ thể dễ đầy chướng bụng, dễ kích ứng, nôn trớ.

Men vi sinh cải thiện nôn và buồn nôn thông qua các cơ chế:

  • Tạo hàng rào vi sinh bảo vệ niêm mạc tiêu hóa
  • Phục hồi cân bằng hệ vi sinh
  • Hấp phụ độc tố, giảm các kích ứng đường tiêu hóa
  • Hỗ trợ tiết các enzym phân cắt dinh dưỡng, tăng tốc độ làm rỗng dạ dày, ruột
  • Loại trừ vi khuẩn có hại, giảm bài tiết khí, hơi gây đầy chướng bụng
  • Điều tiết nhu động ruột
  • Tương tác với hệ thống miễn dịch, nâng cao sức đề kháng
Tổng kết: Motilium là loại thuốc điều trị nôn trớ và các tình trạng buồn nôn thường được sử dụng hiện nay. Tuy nhiên lại có các tác dụng không mong muốn. Hy vọng rằng bài viết trên giúp người đọc hiểu rõ hơn về Motilium và cách sử dụng hiệu quả, an toàn. 

Mọi chi tiết thắc mắc liên hệ HOTLINE 1900 9482 hoặc 09 6762 9482

Tham khảo nguồn: 

  1. EMC
  2. Drugbank
]]>
https://imiale.com/motilium-thuoc-chong-non-tro-12767/feed/ 0
Tiêu chảy buồn nôn – Dấu hiệu chớ nên coi thường https://imiale.com/tieu-chay-buon-non-12711/ https://imiale.com/tieu-chay-buon-non-12711/#respond Thu, 02 Jun 2022 03:39:30 +0000 https://imiale.com/?p=12711 Nhịp sống căng thẳng ngày nay càng tạo cơ hội cho các bệnh liên quan đến tiêu hóa tăng nhanh. Trong số đó, tình trạng tiêu chảy buồn nôn rất hay gặp phải. Đây có phải là một trong những dấu hiệu cảnh báo của những bệnh lý đường tiêu hóa hay không? Cách xử trí như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây

Tiêu chảy buồn nôn - dấu hiệu chớ coi thường

Tiêu chảy buồn nôn là dấu hiệu cảnh báo của những bệnh gì?

Bệnh cúm dạ dày

Bệnh cúm dạ dày (hay còn gọi là bệnh viêm dạ dày ruột do virus) là một bệnh nhiễm trùng đường ruột với các biểu hiện tiêu chảy, đau quặn bụng, buồn nôn và đôi khi đi kèm sốt.

Nguyên nhân dẫn đến bệnh cúm dạ dày bao gồm:

  • Nhiễm virus: Norovirus và rotavirus. Đây là 2 loại virus chính gây ra bệnh cúm dạ dày ở cả trẻ em và người lớn
  • Nhiễm khuẩn từ thức ăn, nước uống
  • Sử dụng chung đồ vệ sinh cá nhân của những người bị nhiễm bệnh
  • Chưa đảm bảo an toàn vệ sinh cá nhân
  • Ăn một số động vật có vỏ đặc biệt là hàu sống

Các triệu chứng hay gặp của bệnh cúm dạ dày:

  • Tiêu chảy nhiều lần trong ngày, thường không có máu
  • Buồn nôn, ợ hơi, khó chịu
  • Đau quặn bụng từng cơn
  • Sốt nhẹ
  • Mệt mỏi, nhức đầu 

Ngộ độc thực phẩm

tiêu chảy buồn nôn - ngộ độc thực phẩm

Ngộ độc thực phẩm hay còn gọi là ngộ độc thức ăn là các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm độc từ thức ăn không đảm bảo, bị nấm mốc, ôi thiu,… Hoặc cũng có thể là thức ăn có các chất phụ gia gây độc như kim loại nặng, chất độc tự nhiên. 

Triệu chứng của ngộ độc thực phẩm bao gồm:

  • Tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng nhiều lần trong ngày
  • Buồn nôn, nôn mửa 
  • Đau dạ dày kiểu co thắt

Hầu hết những người bị ngộ độc thực phẩm có triệu chứng nhẹ có thể khỏi trong vòng 1 – 2 ngày. Tuy nhiên những trường hợp nặng hơn có thể xảy ra các triệu chứng nghiêm trọng cần được điều trị y tế.

Viêm loét dạ dày – tá tràng

Viêm dạ dày – tá tràng là tình trạng bệnh lý tổn thương trên niêm mạc dạ dày, tá tràng. 

Nguyên nhân dẫn đến tình trạng viêm dạ dày tá tràng bao gồm các yếu tố nội sinh và yếu tố ngoại sinh:

  • Yếu tố nội sinh: do các độc tố từ vi khuẩn, các chất trung gian hóa học gây viêm tiết ra ở một tình trạng viêm cấp có trong máu, tác động lên dạ dày hình thành ổ viêm, do quá căng thẳng lo âu, stress, dị ứng,…
  • Yếu tố ngoại sinh: Các yếu tố bên ngoài xâm nhập vào cơ thể điển hình như Helicobacter Pylori (Hp), thuốc kháng sinh, NSAIDS,…

thực phẩm không đảm bảo

Các biểu hiện của viêm dạ dày – tá tràng:

  • Đau ở vùng trên của ổ bụng, vùng thượng vị
  • Ợ hơi, ợ chua,  buồn nôn, chướng bụng
  • Nôn ra máu
  • Tiêu chảy
  • Chán ăn, ăn không ngon
  • Lưỡi có đốm trắng, hôi miệng
  • Có thể sốt 39-40 độ

Viêm đại tràng

Viêm đại tràng là tình trạng viêm loét niêm mạc đại tràng. Nguyên nhân thường do nhiễm trùng, do các bệnh viêm đường ruột, thiếu máu, dị ứng,… Với các biểu hiện như sau:

Viêm đại tràng là bệnh lý tương đối lành tính. Tuy nhiên cần được phát hiện sớm và điều trị kịp thời để tránh những hậu quả nghiêm trọng.

Rối loạn tiêu hóa

thuốc hỗ trợ tiêu hóa

Rối loạn tiêu hóa là tình trạng bất thường của đường tiêu hóa gây ra các tình trạng như:

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến các tình trạng rối loạn tiêu hóa như: chế độ ăn uống không hợp lý, kém vệ sinh, lạm dụng thuốc kháng sinh, uống rượu bia,… 

Đây là bệnh lý khá bình thường phổ biến, sẽ có thể giảm sau 2 – 3 ngày. 

Nhiễm kim loại nặng

tiêu chảy buồn nôn - ngộ độc kim loại nặng

Nhiễm kim loại nặng là tình trạng tích tụ của một lượng kim loại nặng độc hại trong các mô của cơ thể . Các kim loại nặng độc với cơ thể bao gồm:

  • Thạch tín, arsen
  • Thủy ngân
  • Cadimi
  • Chì

Ngộ độc kim loại nặng có thể do: 

  • Ô nhiễm môi trường, đặc biệt trong sản xuất công nghiệp
  • Ô nhiễm nguồn nước, thực phẩm
  • Các loại thuốc

Tùy theo từng loại độc tố khác nhau sẽ gây các triệu chứng khác nhau. Tuy nhiên điển hình chung bao gồm:

  • Bệnh tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Yếu cơ, đau cơ
  • Đau bụng quằn quại

Để xác định tình trạng nhiễm độc kim loại nặng cần làm các xét nghiệm chuyên biệt.

Stress, căng thẳng, lo âu

Stress, căng thẳng, lo âu là một trong những nguyên nhân gây tiêu chảy buồn nôn hàng đầu. Nguyên nhân là do khi stress, căng thẳng lo âu sẽ làm kích thích tiết các hormon như cortisol, adrenaline. Những hoormon này làm kích thích hệ tiêu hóa tăng tiết dịch, tăng co bóp gây ra các triệu chứng như:

Giảm căng thẳng, stress sẽ giúp cải thiện tốt các triệu chứng trên và giúp cho tinh thần thoải mái, ổn định

Bệnh Crohn

Bệnh Crohn là tình trạng bệnh viêm viêm ruột mãn tính. Nguyên nhân gây nên bệnh Crohn chủ yếu là do hệ miễn dịch và di truyền.

Các triệu chứng Crohn điển hình bao gồm: 

  • Tiêu chảy liên tục
  • Sốt, mệt mỏi
  • Chướng bụng, buồn nôn
  • Có máu trong phân
  • Loét miệng

Các triệu chứng nặng hơn như:

  • Viêm da, viêm gan, viêm đường mật
  • Chậm lớn, sụt cân.

tiêu chảy buồn nôn - bệnh chrone

Crohn là một trong những bệnh mãn tính đường ruột. Hiện tại chưa có biện pháp điều trị hoàn toàn triệt để. Các giải pháp điều trị triệu chứng đang được áp dụng.

Bất dung nạp lactose

Bất dung nạp lactose là tình trạng cơ thể không dung nạp được đường lactose có trong các sản phẩm từ sữa. Nguyên nhân là do sự thiếu hụt enzym lactase bẩm sinh hoặc thiếu hụt enzym lactase thứ phát. 

Các triệu chứng bất dung nạp lactose bao gồm:

  • Tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng nhiều lần
  • Phân chua
  • Chướng bụng, đầy hơi
  • Nôn trớ
  • Đau bụng
  • Quấy khóc ở trẻ nhỏ

Bất dung nạp lactose là tình trạng rất hay gặp ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh. Các triệu chứng của bất dung nạp lactose thường rất rầm rộ.

Tiêu chảy buồn nôn có nguy hiểm không?

Thực chất, tiêu chảy buồn nôn là tình trạng phổ biến, rất hay gặp ở mọi lứa tuổi. Đây là tình trạng bình thường không quá nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu thấy dấu hiệu kéo dài và không đỡ, thì đó sẽ là biểu hiện của một bệnh lý nào đó. Lúc này, cần được sự can thiệp của các bác sĩ và nhân viên y tế để xác định rõ và can thiệp kịp thời. Để từ đó tránh được các biến chứng nguy hiểm không đáng có.

Biện pháp xử trí tiêu chảy buồn nôn

Hiện nay, tiêu chảy buồn nôn sẽ được xử trí bằng cách điều trị các triệu chứng. Như là:

Bổ sung thêm nước và điện giải

lưu ý khi bổ sung điện giải

Đối với những trường hợp tiêu chảy lâu ngày hoặc nôn nhiều, rất dễ dẫn đến tình trạng mất nước và điện giải. Nếu như không được bổ sung kịp thời sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như: rối loạn các chuyển hóa quan trọng của cơ thể, mất nước làm giảm hoạt động của các tế bào,… Vì vậy việc bổ sung nước và điện giải là rất cần thiết. 

Nên bù nước và điện giải thông qua dung dịch Oresol như sau:

  • Sử dụng liều 10ml/kg cân nặng sau mỗi lần đi phân lỏng
  • Với mức độ nhẹ và vừa, dùng 75ml/kg cân nặng trong vòng 4 giờ đầu.

>> Xem thêm: Nước bù điện giải – Hướng dẫn bổ sung đúng và đủ

Sử dụng các thuốc cầm tiêu chảy

Các thuốc cầm tiêu chảy như Hidrasec, berberin, loperamid, codein,…theo hướng dẫn của các nhân viên y tế.

Bổ sung lợi khuẩn

tiêu chảy buồn nôn - probiotics

Lợi khuẩn hay còn gọi là các probiotics có tác dụng cải thiện rất tốt tình trạng tiêu chảy buồn nôn thông qua các cơ chế:

  • Hấp thu các độc tố trong đường ruột
  • Tăng tiết nhày bảo vệ lớp niêm mạc ruột
  • Tái thiết lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột
  • Điều hòa nhu động ruột, giảm số lần tiêu chảy
  • Ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại
  • Hỗ trợ kích thích tiết các enzym tiêu hóa giúp giảm tình trạng đầy bụng, buồn nôn.

>> Xem thêm: Probiotics và 6+ hiểu lầm về probiotics

Các biện pháp khác

Giảm thiểu stress, căng thẳng lo âu bằng cách ngồi thiền, nghe nhạc, đọc sách. Bên cạnh đó cần có một không gian thoáng khí, thoải mái. Một số trường hợp có thể uống thêm các loại thảo mộc như trà gừng, trà hoa cúc,…

Dấu hiệu tiêu chảy buồn nôn cần đi khám

Các dấu hiệu tiêu chảy buồn nôn ở mức nhẹ và có đỡ dần theo thời gian thì sẽ tự phục hồi dần mà không cần đi khám. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng ấy không đỡ mà còn có các tình trạng nặng hơn thì nên đi gặp bác sĩ. Đặc biệt khi thấy:

  • Bụng bị đau quặn, đau dữ dội
  • Số lần đi tiêu chảy lớn hơn 3 lần/ngày (người lớn)
  • Tiêu chảy ra máu, nôn ra máu
  • Lạnh bụng, chân tay lạnh, tím các đầu ngón tay chân.
  • Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu
  • Sốt cao, sốt li bì không đáp ứng thuốc
  • Mất nước, da khô, mắt trũng

Đây là những dấu hiệu cảnh báo tình trạng khá nguy hiểm, cần có sự thăm khám của bác sĩ để có thể phát hiện nguyên nhân và điều trị kịp thời.

Lưu ý: Không nên tự ý sử dụng các loại thuốc để tránh các tác dụng phù kéo dài.

Phòng ngừa tiêu chảy buồn nôn bằng những thói quen đơn giản, dễ làm

Giữ gìn vệ sinh cá nhân, môi trường, nguồn nước

Vệ sinh sạch sẽ cá nhân và môi trường nhằm hạn chế sự phát triển của các vi khuẩn virus có hại. Đồng thời ngăn không cho chúng có cơ hội tiếp xúc và xâm nhập vào cơ thể. Bằng cách:

  • Tắm rửa hàng ngày
  • Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, nhất là trước và sau khi vệ sinh
  • Giữ nhà cửa luôn sạch sẽ, thoáng mát
  • Không xả rác bừa bãi
  • Có công trình vệ sinh hợp lý, an toàn.
  • Lựa chọn nguồn nước sạch, đảm bảo an toàn

Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Lựa chọn nguồn thực phẩm sạch sẽ giúp cho hệ tiêu hóa được khỏe mạnh. Thực phẩm dễ nhiễm các tác nhân gây tiêu chảy trong tất cả các khâu từ sản xuất đến chế biến thức ăn bao gồm: nuôi trồng có sử dụng phân tươi, mua bán nơi công cộng,…

Lưu ý khi lựa chọn và sử dụng thực phẩm:

  • Không ăn thực phẩm sống
  • Ăn chín uống sôi
  • Rửa sạch và làm khô dụng cụ trước, sau khi nấu ăn hoặc ăn
  • Lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc, tươi ngon. Hạn chế các thực phẩm lâu ngày, mốc,…
  • Hạn chế các thức ăn cay nóng, dầu mỡ, thức ăn nhanh
  • Đối với những bệnh nhân bất dung nạp lactose: hạn chế sử dụng các sản phẩm từ sữa: sữa chua, phô mai, sữa tươi,… để giảm tải lượng đường có trong sữa

Suy nghĩ tích cực, hạn chế căng thẳng

Giữ một tinh thần ổn định thoải mái sẽ giúp cơ thể giảm thiểu các tình trạng bệnh lý đặc biệt là đường tiêu hóa. Sự lạc quan và yêu đời sẽ giúp cải thiện sức khỏe. Theo các chuyên gia, chúng ta nên nghe nhạc, ngồi thiền, tập yoga hay các môn thể dục thể thao vừa sức. Vừa giúp cơ thể có một sức khỏe dẻo dai, vừa giúp chúng ta tăng tiết các hormon hạnh phúc nội sinh cơ thể.

Tổng kết
Tiêu chảy buồn nôn là những triệu chứng thường gặp của hệ tiêu hóa. Tuy nhiên đó cũng là dấu hiệu cảnh báo một số tình trạng bệnh lý mà cơ thể gặp phải. Vì vậy, không thể bỏ qua cũng như xem thường nếu như tiêu chảy buồn nôn kéo dài. Hy vọng rằng bài viết trên giúp người đọc hiểu rõ hơn về tiêu chảy buồn nôn và nắm được các biện pháp phòng ngừa đơn giản trong lối sống hàng ngày.

Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 0967629482

Tham khảo: 

  1. https://www.healthline.com/health/nausea-and-diarrhea
  2. https://sci-hub.se/10.1001/jama.1945.02860010003001
  3. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC7173487/
]]>
https://imiale.com/tieu-chay-buon-non-12711/feed/ 0
Tiêu chảy nên kiêng gì, ăn gì để phục hồi nhanh nhất https://imiale.com/tieu-chay-nen-kieng-gi-an-gi-12694/ https://imiale.com/tieu-chay-nen-kieng-gi-an-gi-12694/#respond Tue, 31 May 2022 08:07:18 +0000 https://imiale.com/?p=12694 Tiêu chảy nên kiêng gì, ăn gì để hồi phục nhanh nhất là câu hỏi được rất nhiều người đặt ra, bởi đây là giai đoạn nhạy cảm của hệ tiêu hóa. Việc điều chỉnh chế độ dinh dưỡng hợp lý để đường ruột có thể tiêu hóa và hấp thu hết sức cần thiết. Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây để giải đáp thắc mắc trên.

tiêu chảy nên ăn gì, kiêng gì

 

Nguyên tắc bổ sung dinh dưỡng cho người bị tiêu chảy

Theo các chuyên gia, dinh dưỡng đóng góp vai trò đến 40% trong việc hồi phục ở bệnh nhân tiêu chảy. Vì vậy điều chỉnh chế độ ăn hàng ngày sẽ giúp điều trị hiệu quả và hồi phục nhanh chóng. 

Nguyên tắc bổ sung dinh dưỡng cho người tiêu chảy như sau:

  • Bổ sung thực phẩm dạng lỏng, mềm và dần dần đổi sang đặc.
  • Tránh ăn trực tiếp các thực phẩm thô, cứng
  • Ăn chín uống sôi
  • Chia nhỏ thành nhiều bữa, nâng từ từ lượng thức ăn nhằm đảm bảo cung cấp đủ nước và dinh dưỡng
  • Bổ sung thêm nước hoa quả, các loại rau xanh: chuối, táo, rau ngót,…
  • nước và điện giải
  • Ăn các thực phẩm giàu tinh bột
  • Không ăn các thực phẩm dầu mỡ, chiên rán, đồ ăn nhanh, các thực phẩm dễ lên men, sinh khí.

8+ thực phẩm cần tránh cho người bị tiêu chảy

Những thực phẩm cần tránh cho những bệnh nhân bị tiêu chảy bảo gồm:

Các thực phẩm nhiều dầu mỡ

Khi bị tiêu chảy, đường ruột bị tổn thương dẫn đến giảm khả năng tiêu hóa và hấp thu các chất, nhất là các thực phẩm chứa nhiều dầu mỡ. Nếu ăn quá nhiều dầu mỡ có thể làm nặng hơn tình trạng tiêu chảy ở người bệnh. Vì vậy cần hạn chế ăn các món xào, món chiên rán.

Sữa và các thực phẩm từ sữa

tiêu chảy - thực phẩn nên tránh

Sữa và các sản phẩm từ sữa là những thực phẩm dinh dưỡng được sử dụng hàng ngày. Tuy nhiên đây là thực phẩm dễ lên men và sinh hơi trong đường ruột. Ở những bệnh nhân tiêu chảy, các enzym tiêu hóa sữa bị suy giảm do tăng đào thải ra ngoài. Vì vậy sử dụng sử dụng sữa có thể làm tình trạng đầy hơi, chướng bụng, buồn nôn càng trầm trọng hơn.

Thực phẩm tái, sống

Tuyệt đối không sử dụng các thực phẩm tái, sống như: tiết canh, thịt chua, mắm tôm, rau sống,… Đây là những thực phẩm khó tiêu hóa và ẩn chứa ký sinh trùng, vi khuẩn gây hại cho cơ thể đặc biệt là đường ruột. Khi vào cơ thể rất dễ gây ngộ độc.

Thực phẩm dễ lên men, sinh hơi

Rau củ quả được khuyến nghị rất tốt cho những bệnh nhân tiêu chảy. Tuy nhiên các loại rau dễ sinh hơi như: bắp cải, súp lơ, hành tây,… gây đầy bụng, khó tiêu và làm trầm trọng hơn tình trạng tiêu chảy. 

Các thực phẩm chua, cay

Các thực phẩm chua, cay sẽ kích thích tiết acid dịch vị và làm tổn thương niêm mạc ruột. Ở bệnh nhân tiêu chảy, niêm mạc ruột đã bị tổn thương, vì vậy sử dụng thực phẩm chua cay sẽ hiệp đồng và làm nặng hơn tổn thương đường ruột.

Thực phẩm quá ngọt

Thực phẩm quá ngọt, chứa nhiều đường rất khó tiêu hóa và dễ lên men do mất các enzym phân cắt. Bên cạnh đó sẽ làm tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột, kéo nước vào ruột và nặng hơn các tình trạng tiêu chảy.  

Rượu, bia, đồ uống có ga, cà phê

Rượu bia, đồ uống có ga và cà phê là thực phẩm tối kỵ cho các bệnh nhân tiêu chảy. Đồ uống có cồn và có ga làm tăng sinh khí dẫn đến chướng bụng, đầy hơi. Ngoài ra còn kích thích nhu động ruột và niêm mạc ruột tăng tiết dịch, làm tăng thêm tình trạng tiêu chảy.

Thức ăn nhanh, thức ăn không đảm bảo vệ sinh

Các thức ăn nhanh được chế biến sẵn tiềm ẩn một lượng rủi ro rất lớn do có thể chứa các vi sinh vật gây hại cho đường ruột. Xuất phát từ những nguyên liệu không đảm bảo, chế biến không vệ sinh, sử dụng các phụ gia hóa chất độc hại. Vì vậy hạn chế ăn các thức ăn nhanh và chế biến sẵn là rất cần thiết đối với bệnh nhân tiêu chảy.

10+ thực phẩm dinh dưỡng cho người bị tiêu chảy nhanh hồi phục

Nước dừa

Tiêu chảy - nước dừa

 

“Tiêu chảy uống nước dừa có được không?” là câu hỏi được rất nhiều người đưa ra. Và câu trả lời ở đây là “có”. Nước dừa rất tốt cho các bệnh nhân tiêu chảy bởi:

  • Cung cấp nước và khoáng chất: trong nước dừa hàm lượng nước và khoáng chất cao giúp bù nước và cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân tiêu chảy.
  • Nước dừa chứa acid lauric có tác dụng cân bằng pH đường ruột và giúp phòng ngừa nhiễm khuẩn đường tiêu hóa
  • Chứa nhiều vitamin và khoáng chất giúp tăng cường sức khỏe, nâng cao đề kháng.
  • Rất dễ uống: nước dừa thơm và ngọt nhẹ, dễ sử dụng kể cả cho trẻ nhỏ

Theo các chuyên gia, không nên sử dụng liên tục, nên bổ sung 2 – 3 tiếng một lần. Không nên uống vào lúc đói, bởi sẽ gây lạnh bụng và tăng acid dạ dày.

Nước cam

Cũng giống như nước dừa, nước cam rất tốt cho những bệnh nhân bị tiêu chảy. Nước cam giúp bù nước và bổ sung thêm các vitamin. Trong nước cam có chứa các vitamin như vitamin B9, vitamin C rất tốt cho sức khỏe. Ngoài ra vitamin C còn giúp nâng cao sức đề kháng và chống viêm, cân bằng pH đường ruột.

Táo

tiêu chảy - táo

 

Táo là một loại quả rất tốt cho hệ tiêu hóa. Trong táo chứa rất nhiều chất xơ đặc biệt là chất xơ hòa tan pectin dễ tiêu hóa. Pectin được các lợi khuẩn phân hủy tạo thành một lớp niêm mạc và giảm nhu động ruột giảm tiêu chảy. Đồng thời chất xơ có trong táo là nguồn dinh dưỡng tạo điều kiện cho lợi khuẩn phát triển.

Chuối

Chuối chứa nhiều các chất xơ bao gồm cả chất xơ hòa tan và không hòa tan. Giống như táo, chuối rất có lợi cho đường tiêu hóa. Trong chuối có chứa nhiều Kali giúp bù điện giải trong trường hợp tiêu chảy. 

Ngoài ra, chuối là thực phẩm mềm, phù hợp với bệnh nhân bị tiêu chảy. Chất xơ của chuối giúp hấp thu lượng nước trong lòng ruột, giúp phân cứng và thành khuôn.

Ổi

Trong dân gian đã có rất nhiều bài thuốc sử dụng hầu hết tất cả các bộ phận của cây ổi vào để chữa bệnh. Với thành phần gồm pectin và vitamin C của quả ổi hỗ trợ trong việc điều trị các bệnh chảy máu nhiều khó cầm và tiểu đường. Ngoài ra, với sự có mặt của tanin, triterpenoid và tinh dầu có trong lá và búp ổi được dân gian ta đã áp dụng để chữa các tiêu chảy, hỗ trợ tiêu hóa kém,…

Trong y học cổ truyền, lá, búp ổi có vị đắng, chát và có tính ấm. Nhờ vậy, chúng được dùng để điều trị các bệnh tiêu chảy cấp, mãn tinh, làm lành, sát khuẩn nhanh chóng các vết thương.

Lá mơ

lá mơ - mẹo dân gian chữa tiêu chảy

 

Lá mơ tam thể có vị đắng, tính bình và mát. Với hoạt chất gồm các alkaloid, sulfur dimethyl disulphide và tinh dầu bisulfur carbon giúp lá mơ có tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm. Ngoài ra lá mơ còn có khả năng điều trị tiêu chảy, lỵ do nhiễm trực khuẩn Shigella. Do vậy, mẹ có thể áp dụng phương pháp này cho trẻ nếu trẻ bị tiêu chảy do nhiễm khuẩn 

Thịt nạc

Thịt lợn nạc giúp bổ sung protein cần thiết cho cơ thể. Bên cạnh đó, thịt nạc dễ tiêu hóa và hấp thu giúp cung cấp dinh dưỡng cho bệnh nhân tiêu chảy.  

Thịt gà

Tiêu chảy làm giảm chất dinh dưỡng cũng như các protein do đào thải ra ngoài. Thịt gà có hàm lượng dinh dưỡng vừa đủ để bổ sung protein, sắt, kẽm, vitamin A,… giúp hồi phục tiêu chảy.

Khoai tây

Khoai tây chứa:

  • Nước 77%
  • Chất xơ: 1,8 gam
  • Protein: 1,9 gam
  • Chất béo 0,1 gam
  • Calo: 87 gam

Khoai tây chứa hàm lượng tinh bột cao và hầu như không có chất béo hoặc lượng chất béo rất thấp. Điều này có thể thấy, đối với bệnh nhân tiêu chảy thì sử dụng khoai tây sẽ dễ hấp thu và cung cấp thêm tinh bột, chất xơ, làm phân rắn hơn và giảm tiêu chảy.

tiêu chảy - khoai tây

Ngoài ra khoai tây còn chứa nhiều nước giúp bổ sung nước cho cơ thể, giúp cung cấp thêm các vitamin và khoáng chất.

Khoai lang

Trong khoai lang có chứa chất xơ, vitamin, khoáng chất và carbohydrate cao có tác dụng hồi phục các tổn thương ruột, là nguồn dinh dưỡng giúp phát triển hệ vi sinh vật đường ruột, hỗ trợ tiêu chảy.

Ngoài ra lượng Beta-carotene có trong khoai lang giúp tạo hàng rào miễn dịch cho niêm mạc, bảo vệ sự xâm nhập các yếu tố có hại.

Sữa chua

Đôi khi, nguyên nhân tiêu chảy là do mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Sữa chua giúp bổ sung các probiotics – lợi khuẩn, thiết lập lại hệ thống vi sinh vật. Tạo ra hàng rào bảo vệ cho đường ruột. Chính vì vậy, theo các chuyên gia, tiêu chảy có nên ăn sữa chua để nhanh chóng cân bằng và phục hồi đường tiêu hóa.

>> Xem thêm: Tiêu chảy nên ăn cháo gì? 8+ món cháo dễ tiêu

Bổ sung lợi khuẩn đường ruột – giải pháp an toàn, hiệu quả cho người bị tiêu chảy.

Bổ sung lợi khuẩn (men vi sinh) là một giải pháp an toàn, hiệu quả cho người bị tiêu chảy được các chuyên gia tin dùng.

Theo các nghiên cứu, hệ vi sinh vật đường ruột của trẻ có hơn 100 nghìn loại vi khuẩn khác nhau, và có hơn 500 loại lợi khuẩn hỗ trợ tiêu hóa. Trong đó Bifidobacterium là lợi khuẩn quan trọng chiếm đến 90% tổng lợi khuẩn đường ruột. 

Lợi khuẩn giúp cải thiện táo bón thông qua cơ chế:

  • Ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại: bằng cách cạnh tranh vị trí bám dính trên niêm mạc, chiếm chất dinh dưỡng và tiết chất kháng vi sinh vật tự nhiên loại trừ các hại khuẩn gây bệnh.
  • Tái thiết lập cân bằng hệ vi sinh, tạo hàng rào bảo vệ, duy trì sự ổn định của đường tiêu hóa.
  • Hấp thu độc tố do hại khuẩn tiết ra: nhờ tăng tiết chất nhầy bao niêm mạc ruột. Bảo vệ đường ruột bởi những tác nhân gây viêm, tổn thương, hoại tử.
  • Hỗ trợ tiết enzym tiêu hóa chất khó hấp thu, tránh tình trạng đi ngoài phân sống
  • Điều hòa nhu động ruột tại đại tràng, giảm số lần tiêu chảy của trẻ.
  • Sản sinh kháng thể giúp cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa khả năng nhiễm bệnh.

Lợi khuẩn sống được coi là chìa khóa vàng để cải thiện tốt tình trạng tiêu chảy.

>> Xem thêm: Probiotics – Vai trò quan trọng đối với sức khỏe

Tổng kết
Điều chỉnh chế độ dinh dưỡng là giải pháp quan trọng giúp cải thiện nhanh các tình trạng tiêu chảy. Hy vọng rằng bài viết trên đã giúp người đọc hiểu được nguyên tắc xây dựng chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhân tiêu chảy. Tránh những thực phẩm không tốt và bổ sung những thực phẩm cần thiết cho cơ thể. Đặc biệt hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng lợi khuẩn trong điều trị các tình trạng rối loạn tiêu hóa nói riêng và lợi khuẩn nói chung.

Mọi chi tiết thắc mắc xin liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 0967629482

]]>
https://imiale.com/tieu-chay-nen-kieng-gi-an-gi-12694/feed/ 0
[TỔNG QUAN] Tiêu chảy và 8 điều cần biết khi gặp phải https://imiale.com/tong-quan-tieu-chay-12616/ https://imiale.com/tong-quan-tieu-chay-12616/#respond Thu, 26 May 2022 07:09:37 +0000 https://imiale.com/?p=12616 Tiêu chảy là tình trạng rối loạn tiêu hóa rất hay gặp ở cả người lớn và trẻ em. Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới WHO mỗi năm có tới hàng tỷ người bị mắc tiêu chảy. Trong số đó có tới hàng triệu người chết vì tiêu chảy. Đây là con số gióng lên hồi chuông cảnh tỉnh về mức độ nguy hiểm của căn bệnh này. Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân, triệu chứng từ đó đưa phác đồ điều trị phù hợp; hãy cùng chúng tôi tham khảo bài viết sau.

tiêu chảy

1. Tiêu chảy là gì? 

Theo định nghĩa của Bộ Y tế, tiêu chảy là tình trạng đi đại tiện phân lỏng, nhiều nước bất thường từ 3 lần trở lên trong 24 giờ.  

Lưu ý: Nếu đi đại tiện nhiều lần mà phân bình thường thì không phải tiêu chảy. Ở trẻ em bú mẹ hoàn toàn, đi phân sệt là bình thường.

Tình trạng này hay gặp phải: do nhiễm khuẩn, do thức ăn hoặc do tổn thương đường ruột,… khiến cho thức ăn khó tiêu hóa, nhu động ruột tăng nhanh làm thức ăn nhanh chóng bị đào thải ra ngoài

Tiêu chảy có thể gặp ở mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp nhất là ở trẻ nhỏ. Theo WHO, số liệu năm 2003 cho thấy có khoảng 1,87 triệu trẻ em dưới 5 tuổi tử vong do tiêu chảy. 80% trong số đó là trẻ từ 0 – 2 tuổi. Đây là một trong những căn bệnh về tiêu hóa gây tử vong cao trên toàn thế giới.

2. Phân loại tiêu chảy

Hiện nay có rất nhiều cách phân loại tiêu chảy, nhưng chủ yếu theo các cách sau:

2.1. Phân loại tiêu chảy theo cơ chế bệnh sinh

Theo cơ chế bệnh sinh thì tiêu chảy được chia làm 3 loại: 

  • Tiêu chảy xâm nhập: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất. Các yếu tố gây hại từ ngoài xâm nhập vào cơ thể thông qua đường tiêu hóa, hô hấp sẽ bám và ký sinh trong ruột. Sau đó chúng nhân lên gây phản ứng viêm và hủy tế bào tiêu hóa gây tiêu chảy
  • Tiêu chảy thẩm thấu: Khi niêm mạc ruột bị tổn thương, thức ăn không tiêu hóa hết ứ đọng lại trong lòng ruột gây tăng áp thực thẩm thấu, hút nước vào lòng ruột gây tiêu chảy
  • Tiêu chảy do xuất tiết: phẩy khuẩn tả tiết các độc tố ruột không gây tổn thương tế bào mà tác động lên các liên bào gây tăng xuất tiết. Có thể tăng xuất tiết và giảm hấp thu.

nguyên nhân gây hội chứng ruột kích thíchnguyên nhân gây hội chứng ruột kích thích

2.2. Phân loại tiêu chảy theo triệu chứng lâm sàng

  • Tiêu chảy cấp phân nước (bao gồm cả bệnh tả): Là đợt tiêu chảy cấp dưới 14 ngày, thường là 5 – 7 ngày, phân thường lỏng nước. Nguy hiểm chính là mất nước và điện giải. Cơ thể sẽ sụt cân, thiếu hụt dinh dưỡng nếu không được bù dinh dưỡng kịp thời. 
  • Tiêu chảy cấp phân máu (Hội chứng lỵ): Là đợt tiêu chảy cấp, phân có thèm theo máu dưới 14 ngày, có thể kèm theo đau rát, mót rặn. Tình trạng này rất dễ gây nhiễm khuẩn huyết, suy dinh dưỡng và mất nước. 
  • Tiêu chảy kéo dài: Là đợt tiêu chảy cấp kéo dài liên tục trên 14 ngày. Phân thường không nhiều nước, mức độ nặng nhẹ thất thường. Có kèm theo rối loạn hấp thu nặng hơn tiêu chảy cấp
  • Tiêu chảy kèm theo suy dinh dưỡng nặng: Nguy hiểm chính là nhiễm trùng toàn thân nặng, mất nước, suy tim, thiếu hụt vitamin và vi lượng.

Ngoài ra còn có phân loại theo nồng độ Natri máu và theo mức độ mất nước.

3. Những nguyên nhân gây ra tiêu chảy

Nguyên nhân gây tiêu chảy

3.1. Tiêu chảy do nhiễm khuẩn

Nhiễm khuẩn là một trong những lý do phổ biến nhất gây tiêu chảy. Khi vi khuẩn, virus, ký sinh trùng xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ bám và nhân lên tại đường ruột, gây tổn thương hệ tiêu hóa. Bên cạnh đó, chúng kích thích tiết các nội độc tố, gây rối loạn chức năng; làm giảm hoặc mất khả năng tái hấp thu nước và điện giải. Từ đó gây ra tình trạng tiêu chảy.

Các loại vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây ra tiêu chảy:

Virus 

Rotavirus là tác nhân chính gây ra tiêu chảy nặng và đe dọa tính mạng cho trẻ dưới 2 tuổi. Những trẻ lớn và người lớn ít bị tiêu chảy do rotavirus.

Ngoài ra các virus khác có thể gây tiêu chảy là: Adenovirus, Enterovirus, Norovirus.

Vi khuẩn

Có rất nhiều loại vi khuẩn có khả năng gây ra tình trạng tiêu chảy. Tùy từng loại sẽ có biểu hiện, triệu chứng khác nhau. Thông thường tiêu chảy do nhiễm khuẩn hay gây ra bởi những vi khuẩn sau:

  • E.Coli: vi khuẩn sinh nội độc tố ruột gây tiêu chảy cấp, phân nước
  • Trực khuẩn lỵ Shigella: gây hội chứng phân lỵ, phân máu
  • Salmonella: gây tiêu chảy phân nước hoặc phân máu
  • Phẩy khuẩn tả: gây tiêu chảy xuất tiết bằng nội độc tố tả. Làm mất nước và mất điện giải nặng ở trẻ em và người lớn

Ký sinh trùng

tiêu chảy do vi khuẩn virus

  • Ký sinh trùng Amip (lỵ) xâm nhập vào cơ thể ở dạng hoạt động, gây ra tiêu chảy.
  • Giardia bám dính tại ruột non gây tiêu chảy do giảm hấp thu.
  • Cryptosporidium gây suy giảm miễn dịch ở trẻ nhỏ, gây tiêu chảy nặng và kéo dài ở trẻ suy dinh dưỡng hoặc AIDS.

3.2. Rối loạn hệ vi sinh đường ruột

Hệ vi sinh đường ruột đóng vai trò hết sức quan trọng điều hòa các hoạt động tiêu hóa. Trong đường ruột tỷ lệ lợi khuẩn – hại khuẩn là 85% – 15%. Khi lượng tỷ lệ hại khuẩn cao hơn 15%, đường ruột giảm hấp thu, nhu động ruột tăng lên làm hạn chế tái hấp thu nước dẫn đến tiêu chảy, đi ngoài phân lỏng nhiều lần.

>> Xem thêm: Nguy cơ tiềm ẩn khi mất cân bằng lợi khuẩn và hại khuẩn

3.3. Ngộ độc thực phẩm, nguồn nước

Thức ăn ôi thiu, nấm mốc, lên men, chứa phụ gia có hại có thể gây độc cho hệ tiêu hóa. Bởi chúng chứa những vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và những độc tố tác động trực tiếp lên niêm mạc ruột. Từ đó gây xuất hiện các tình trạng: đau bụng quằn quại, đi ngoài dữ dội nhiều lần kèm theo nôn mửa, lạnh bụng, sốt,…

Ngoài ra, nguồn nước ăn không đảm bảo, chứa các kim loại nặng như As, Hg,… hay các chất tẩy rửa, phụ gia,… vượt quá mức quy định cũng là một trong những nguyên nhân điển hình gây nên tiêu chảy. Khi đó cơ thể không thể hấp thu và sẽ đào thải hết ra ngoài dưới dạng phân lỏng, nhiều nước.

3.4. Không đảm bảo vệ sinh 

Vệ sinh đảm bảo ATTP cũng như môi trường sống xung quanh là hết sức cần thiết cho sức khỏe đặc biệt là hệ tiêu hóa. Khi môi trường bị ô nhiễm, kém vệ sinh cũng làm tăng nguy cơ lây lan vi khuẩn sẽ tạo điều kiện cho chúng có thể xâm nhập vào cơ thể gây ra tình trạng tiêu chảy nhiễm khuẩn.

3.5. Dị ứng và không dung nạp một số thực phẩm

thực phẩm không đảm bảo

Dị ứng và không dung nạp một số thực phẩm cũng gây ra tình trạng tiêu chảy (ví dụ như không dung nạp lactose). Nguyên nhân là do hệ miễn dịch của cơ thể có kháng thể chống lại những dị nguyên có trong thức ăn gây dị ứng. Khi tác nhân dị ứng xâm nhập vào cơ thể, hệ miễn dịch sẽ tăng tiết IgE làm thay đổi chức năng của cơ trơn, làm tăng nhu động ruột gây tiêu chảy.

Mặt khác, khi cơ thể thiếu hụt các enzym chuyển hóa sẽ không thể phân cắt và hấp thu một số chất gây nên các tình trạng bất dung nạp. Ví dụ: Bất dung nạp lactose do thiếu hụt enzym lactase phân cắt đường lactose.

3.6. Kém hấp thu

Tình trạng kém hấp thu hay gặp ở những bệnh nhân sau phẫu thuật hay các bệnh nhân bị những bệnh liên quan trực tiếp đến hệ tiêu hóa như: viêm loét dạ dày, viêm đại tràng,… Khi không thể tiêu hóa và hấp thu thức ăn, thức ăn lâu ngày sẽ lên men và sinh các độc tố ảnh hưởng đến chức năng tiêu hóa của đường ruột gây nên các tình trạng rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là tiêu chảy.

3.7. Sử dụng thuốc không hợp lý

Sử dụng thuốc quá liều hay việc lạm dụng thuốc quá mức cũng có thể dẫn đến tình trạng tiêu chảy. 

Điển hình là ở những bệnh nhân xạ trị hoặc lạm dụng các thuốc nhuận tràng. Bởi nếu sử dụng lâu ngày, theo cơ chế điều hòa, nhu động ruột sẽ nhanh hơn, thúc đẩy việc tống thức ăn ra ngoài dẫn đến tiêu chảy. 

Ngoài ra, sử dụng thuốc kháng sinh cũng gây nên tiêu chảy. Bởi kháng sinh không chỉ tiêu diệt hại khuẩn mà còn tiêu diệt cả lợi khuẩn. Vì vậy gây mất cân bằng vi khuẩn đường ruột.

3.8. Một số bệnh lý khác

Hội chứng ruột kích thích, hay các bệnh liên quan trực tiếp đến đại tràng, sau những cuộc phẫu thuật hệ tiêu hóa,… đều khiến suy giảm hoạt động của đường ruột. Vì vậy rất dễ gặp tình trạng tiêu chảy.

4. Các triệu chứng của tiêu chảy

các triệu chứng của tiêu chảy

4.1. Các triệu chứng chung ở người lớn

Tiêu chảy sẽ có rất nhiều biểu hiện khác nhau theo từng loại. Tuy nhiên, các triệu chứng điển hình và thường gặp như sau:

  • Đi vệ sinh nhiều lần
  • Phân lỏng, nhiều nước có thể có máu
  • Đau quặn bụng từng cơn
  • Có cảm giác lạnh bụng, bụng rỗng
  • Buồn nôn, nôn mửa
  • Không kiểm soát được cảm giác đi đại tiện
  • Khát nước
  • Chướng bụng, đầy hơi

4.2. Các triệu chứng riêng ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đa phần có các triệu chứng trên, nhưng lưu ý thêm một số biểu hiện sau:

  • Trẻ quấy khóc nhiều, ưỡn bụng
  • Đi phân liên tục, bị són phân có nước vàng
  • Trẻ mệt mỏi, chán ăn
  • Mắt hơi trũng do mất nước
  • Sốt, li bì, mệt lả,…
  • Suy dinh dưỡng, chậm phát triển

>> Xem thêm: Nhận biết và xử trí tiêu chảy ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

5. Hậu quả của tiêu chảy

Tiêu chảy là một căn bệnh phổ biến và cơ bản nhưng để lại những hậu quả khôn lường nếu như không được điều trị đúng cách và kịp thời.

hậu quả của tiêu chảy

5.1. Mất nước, mất điện giải

Tiêu chảy kéo dài sẽ khiến cơ thể mất nước và điện giải do bị đào thải quá mức ra ngoài. Việc mất nước và điện giải dẫn đến những rối loạn chuyển hóa và hoạt động trong cơ thể, làm suy giảm chức năng của các cơ quan. 

Mất nước quá nhiều mà không được bổ sung kịp thời làm giảm thể tích tuần hoàn của cơ thể. Một số dấu hiệu khi bị mất nước: 

  • Khô miệng
  • Mắt trũng
  • Khát nước
  • Mệt mỏi 
  • Khô da. 

Mất nước do tiêu chảy còn có thể gây hạ huyết áp, suy thận thậm chí là ngất xỉu.

Ngoài ra, thiếu hụt Natri, canxi, kali,… khiến suy nhược, mệt mỏi, buồn ngủ, lú lẫn, co giật, yếu cơ,… 

5.2. Rối loạn chuyển hóa

Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của tiêu chảy là rối loạn các chức năng chuyển hóa. Tiêu chảy kéo theo mất điện giải, mất nước và các chất dinh dưỡng cũng như năng lượng cần thiết cho chuyển hóa tế bào và chức năng. 

Ví dụ: mất Natri máu có thể dẫn đến các biến chứng thần kinh như: nhầm lẫn lơ mơ, hôn mê,… mất kali máu dẫn đến các biến chứng cơ và tim mạch,… 

Nếu không được bù nước và điện giải kịp thời sẽ dẫn đến những hậu quả nguy hiểm như: trụy tim mạch, tai biến, nhược cơ,…

đầy hơi chướng bụng

5.3. Suy dinh dưỡng

Suy dinh dưỡng là hậu quả khá điển hình của tiêu chảy. Khi tiêu chảy, niêm mạc ruột bị tổn thương, làm thức ăn cũng như các chất dinh dưỡng không được tiêu hóa và hấp thu. Điều đó khiến cho cơ thể bị thiếu dinh dưỡng, dẫn đến suy dinh dưỡng.

Đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, suy dinh dưỡng rất ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện, làm trẻ nhỏ kém hấp thu, chậm phát triển.

5.4. Suy giảm miễn dịch 

Khi gặp tổn thương hệ tiêu hóa cũng như suy giảm chức năng các cơ quan trong cơ thể, sẽ kéo theo sự suy giảm miễn dịch. Lý do là bởi cơ thể mất đi hàng rào bảo vệ, tạo điều kiện cho vi khuẩn, virus và ký sinh trùng cơ hội xâm nhập vào cơ thể. 

6. Phác đồ xử trí tiêu chảy đúng cách

6.1. Phác đồ xử trí cho người lớn 

Hầu hết các trường hợp tiêu chảy ở người lớn đều ở mức độ nhẹ. Như vậy có thể tự hồi phục trong thời gian ngắn mà không cần can thiệp y tế. Tuy nhiên nếu tình trạng này nặng và kèm thêm các triệu chứng như mệt mỏi, buồn nôn, chóng mặt,… thì cần bù nước hoặc truyền tĩnh mạch kịp thời.

Các cách xử trí tiêu chảy như sau:

Bù nước và điện giải kịp thời

Đây là giải pháp đầu tiên và quan trọng nhất của điều trị tiêu chảy. Nên bù nước và điện giải thông qua dung dịch Oresol như sau:

  • Sử dụng liều 10ml/kg cân nặng sau mỗi lần đi phân lỏng
  • Với mức độ nhẹ và vừa, dùng 75ml/kg cân nặng trong vòng 4 giờ đầu.

Đối với những bệnh nhân không thể uống, cần bổ sung kịp thời thông qua đường truyền tĩnh mạch.

>> Xem thêm: Nước bù điện giải – Hướng dẫn bổ sung đúng và đủ

Sử dụng thuốc kháng sinh

Trong những trường hợp bị tiêu chảy do nhiễm khuẩn, tiêu chảy có máu cần được điều trị kịp thời bằng thuốc kháng sinh. Tuy nhiên, việc lựa chọn và sử dụng thuốc kháng sinh cần được sự chỉ định của các chuyên gia y tế. Không được tự ý sử dụng.

Điều trị các triệu chứng của tiêu chảy

Một số trường hợp tiêu chảy nặng có kèm theo các biểu hiện như đau đầu, chóng mặt,… hay các bệnh lý của đường ruột như viêm ruột cần đến các cơ sở điều trị kịp thời để tránh các hậu quả nghiêm trọng hơn.

Sử dụng một số thuốc (nếu cần)

Có thể sử dụng một số thuốc để hỗ trợ tình trạng bệnh như: Berberin, Loperamid, racecadotril, smecta,… theo sự hỗ trợ của chuyên gia y tế.

Bổ sung lợi khuẩn sống – probiotics

Đối với những bệnh nhân tiêu chảy, việc bổ sung các lợi khuẩn sống probiotics là hết sức cần thiết. Bởi lợi khuẩn sẽ giúp cải thiện và phục hồi các chức năng của hệ tiêu hóa thông qua:

  • Ức chế sự phát triển của vi khuẩn có hại: bằng cách cạnh tranh vị trí bám dính trên niêm mạc, chiếm chất dinh dưỡng và tiết chất kháng vi sinh vật tự nhiên loại trừ các hại khuẩn gây bệnh.
  • Tái thiết lập cân bằng hệ vi sinh, tạo hàng rào bảo vệ, duy trì sự ổn định của đường tiêu hóa.
  • Hấp thu độc tố do hại khuẩn tiết ra: nhờ tăng tiết chất nhầy bao niêm mạc ruột. Bảo vệ đường ruột bởi những tác nhân gây viêm, tổn thương, hoại tử.
  • Hỗ trợ tiết enzym tiêu hóa chất khó hấp thu, tránh tình trạng đi ngoài phân sống
  • Điều hòa nhu động ruột tại đại tràng, giảm số lần tiêu chảy.
  • Sản sinh kháng thể giúp cơ thể khỏe mạnh, ngăn ngừa khả năng nhiễm bệnh.

6.2. Phác đồ xử trí cho trẻ em

Theo hướng dẫn Bộ Y tế ban hành, lựa chọn phác đồ điều trị cho trẻ tiêu chảy như sau:

  • Phác đồ A: Điều trị tiêu chảy tại nhà
  • Phác đồ B: Điều trị mất nước bằng ORS, bù dịch bằng đường uống tại cơ sở y tế. 
  • Phác đồ C: Điều trị nhanh chóng tiêu chảy mất nước nặng

Tùy vào tình trạng mất nước để lựa chọn phác đồ xử trí phù hợp.

Phác đồ A – Điều trị tiêu chảy tại nhà

Đối với phác đồ điều trị tại nhà, cần phải lưu ý 4 nguyên tắc sau:

Nguyên tắc 1: Bổ sung thêm dịch

trẻ bú mẹ

  • Cho trẻ bú nhiều hơn và lâu hơn sau mỗi lần bú
  • Nếu trẻ bú mẹ hoàn toàn, bổ sung thêm Oresol sau bú mẹ.
  • Với trẻ không bú mẹ hoàn toàn, cho trẻ uống một hoặc nhiều loại dung dịch như: nước súp, nước cơm, nước cháo hoặc nước tinh khiết.

Bổ sung Oresol như sau:

  • Trẻ < 2 tuổi: 50 – 100ml sau mỗi lần đi ngoài. 
  • Trẻ >= 2 tuổi: 100 – 200ml sau mỗi lần đi ngoài.

Lưu ý: 

  • Cho uống thường xuyên từng ngụm nhỏ bằng thìa.
  • Nếu trẻ nôn, ngừng 10 phút sau đó tiếp tục cho uống nhưng chậm hơn.
  • Tiếp tục cho trẻ uống cho tới khi ngừng tiêu chảy

Nguyên tắc 2: Tiếp tục cho trẻ ăn, dự phòng suy dinh dưỡng tại nhà

Khẩu phần ăn hằng ngày nên được duy trì và tăng dần lên. Cho trẻ ăn đủ chất dinh dưỡng giúp bé phục hồi nhanh hơn, tăng trưởng đều đặn và phục hồi chức năng tiêu hóa.

  • Nếu trẻ đã ăn được, cho trẻ ăn những thực phẩm giàu chất dinh dưỡng như: Thịt, cá, trứng, rau củ quả. Thức ăn nên được nghiền nhỏ để dễ tiêu hóa và chia làm nhiều bữa: 3-4h/ bữa (6 bữa/ngày).
  • Nếu trẻ đang trong giai đoạn bú sữa, nên khuyến khích trẻ bú nhiều hơn. Nếu trẻ không chịu ti bình có thể cho uống bằng thìa sạch, cốc.

ăn dặm cho bé

Sau khi tiêu chảy ngừng, cần duy trì bữa ăn phụ và chế độ ăn giàu năng lượng cho trẻ trong ít nhất 2 tuần. Bữa phụ nên được tiếp tục cho đến khi trẻ về được cân nặng bình thường theo độ tuổi phát triển.

Nguyên tắc 3: Bổ sung kẽm

  • Trẻ < 6 tháng: ½ viên/ ngày trong 14 ngày (10mg) hoặc 5ml siro
  • Trẻ >= 6 tháng: 1 viên/ ngày trong 14 ngày (20ml) hoặc 10ml siro.

Cách dùng: Pha vào 5ml nước hoặc sữa cho em bé uống. Hoặc có thể cho bé nhai trực tiếp hoặc hòa tan với nước sạch vào một thìa nhỏ. 

Lưu ý: Cần bổ sung kẽm cho bé đủ 14 ngày

Nguyên tắc 4: Cho bé đi khám trở lại nếu như các triệu chứng không thuyên giảm

Phác đồ B – Điều trị có mất nước 

Cần đưa trẻ đến các cơ sở y tế để có thể theo dõi và điều trị kịp thời.

Tại cơ sở y tế, trẻ sẽ được cho trẻ uống Oresol  trong 4h đầu, với liều lượng dựa vào cân nặng và theo nhu cầu. Nếu trẻ nôn, chờ 10 phút sau đó cho uống chậm hơn và đánh giá lại sau 4h. Ngoài ra, trẻ cũng sẽ được bổ sung kẽm sớm, ngay khi trẻ có thể ăn

Phác đồ C – Điều trị mất nước nặng

Đối với trẻ bị tiêu chảy với triệu chứng mất nước nặng, cách tốt nhất là nhanh chóng bù dịch qua đường truyền tĩnh mạch. Nếu trẻ có thể uống hãy cho trẻ uống ORS qua đường miệng đến khi truyền dịch, thường hay sử dụng dung dịch Ringer Lactate.

Những trẻ uống được dù uống kém, vẫn cố cho uống dung dịch ORS cho tới khi dịch truyền được tĩnh mạch. Ngoài ra, cho trẻ uống dung dịch ORS (5ml/kg/giờ) ngay khi có thể uống được. Thường sau khoảng 3 – 4 giờ (trẻ nhỏ), một đến 2h (trẻ lớn hơn) để bổ sung thêm kiềm và kali đã không được cung cấp đủ qua đường tĩnh mạch. 

>> Xem thêm: 8 mẹo dân gian trị tiêu chảy cực hiệu quả

7. Làm sao để phòng ngừa tiêu chảy

Để phòng ngừa tiêu chảy, cũng như phòng tránh những biến chứng nguy hiểm, nên áp dụng các biện pháp sau:

7.1. Giữ gìn vệ sinh cá nhân, môi trường

Vệ sinh cá nhân và môi trường sống xung quanh là giải pháp bảo vệ cho sức khỏe con người một cách tốt nhất. 

Đây là biện pháp luôn được các chuyên gia khuyến cáo để phòng tránh sự xâm nhập và phát triển của vi khuẩn, virus và ký sinh trùng vào cơ thể.

7.2. Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm

Thực phẩm dễ nhiễm các tác nhân gây tiêu chảy như vi khuẩn, virus và ký sinh trùng.

Lưu ý khi lựa chọn và sử dụng thực phẩm:

  • Ăn chín uống sôi
  • Rửa sạch và làm khô dụng cụ trước, sau khi nấu ăn hoặc ăn
  • Lựa chọn sản phẩm có nguồn gốc, tươi ngon. Hạn chế các thực phẩm lâu ngày, mốc,…

7.3. Đảm bảo nguồn nước sạch

Nguồn nước không đảm bảo là một trong số những nguyên nhân phổ biến gây tiêu chảy. Để đảm bảo nguồn nước sạch, cần:

  • Lựa chọn nguồn nước sạch, đảm bảo an toàn
  • Không được tắm giặt, vệ sinh cá nhân gần nguồn nước uống
  • Không cho động vật đến gần nguồn nước
  • Chứa nước trong chum, vại, bình được rửa sạch, có nắp đậy.
  • Đun sôi trước khi sử dụng

7.4. Rửa tay thường xuyên

Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng trước và sau khi ăn, sau khi đi đại tiện, khi chế biến thực phẩm, sau khi lao động hay vui chơi giúp hạn chế sự bám dính trên da của các vi khuẩn virus, ký sinh trùng có nguy cơ gây hại cho cơ thể.

7.5. Tiêm phòng vaccin

Để phòng ngừa tiêu chảy, phải tiêm phòng đầy đủ các loại vaccin theo yêu cầu của Bộ Y tế. Các vaccin phòng tiêu chảy như là: phòng rotavirus, vaccin tả, thương hàn, sởi, lỵ,…

8. Khi nào cần thăm khám bác sĩ?

Tiêu chảy có nhiều mức độ và có thể tự hồi phục tại nhà. Tuy nhiên khi gặp các biểu hiện sau thì nên đi thăm khám bác sĩ:

  • Tiêu chảy quá nhiều lần trong ngày không giảm (> 3 lần / ngày)
  • Tiêu chảy có máu
  • Đau bụng quằn quại, người mệt mỏi
  • Mất nước nặng: da khô, mắt trũng, khát nhiều,…
  • Đối với những trẻ em bị tiêu chảy cấp, nên đưa đến các cơ sở điều trị nhanh nhất.
Tổng kết
Tiêu chảy là một bệnh lý rất phổ biến của đường tiêu hóa gặp phải ở mọi độ tuổi. Tuy nhiên nếu như không được chữa trị kịp thời rất có thể gặp những hậu quả đáng tiếc. Hy vọng rằng, bài viết trên sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về căn bệnh tiêu chảy. Từ đó đưa ra các biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Tham khảo nguồn: 

  1. https://www.healthline.com/health/diarrhea
  2. https://www.webmd.com/digestive-disorders/digestive-diseases-diarrhea
  3. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/diarrhea/symptoms-causes/syc-20352241
  4. https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/4108-diarrhea
  5. https://www.medicalnewstoday.com/articles/158634
  6. https://kcb.vn/wp-content/uploads/2015/06/H%C6%B0%E1%BB%9Bng-d%E1%BA%ABn-x%E1%BB%AD-tr%C3%AD-ti%C3%AAu-ch%E1%BA%A3y-%E1%BB%9F-tr%E1%BA%BB-em.pdf
]]>
https://imiale.com/tong-quan-tieu-chay-12616/feed/ 0
Táo bón ở người già – Chớ nên chủ quan và coi thường https://imiale.com/tao-bon-o-nguoi-gia-12493/ https://imiale.com/tao-bon-o-nguoi-gia-12493/#respond Mon, 23 May 2022 01:04:07 +0000 https://imiale.com/?p=12493 Táo bón ở người già là một tình trạng rất phổ biến và được biết đến với nhiều nguyên nhân khác nhau. Tỷ lệ người già gặp táo bón khác nhau ở từng độ tuổi: đối với độ tuổi từ 65 trở lên thì tỉ lệ ở nữ giới là 26% và nam giới là 16%. Tỉ lệ này thay đổi lên 34% đối với nữ giới và 26% đối với nam giới ở những người độ tuổi trên 80. Để hiểu rõ hơn về nguyên nhân táo bón ở người già, từ đó đưa ra giải pháp xử trí và phòng ngừa hiệu quả, hãy cùng tham khảo những thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây.

táo bón ở người già

1. Tại sao người già hay gặp táo bón?

Các nghiên cứu khoa học chỉ ra rằng: người cao tuổi có nguy cơ mắc táo bón cao gấp 5 lần so với các lứa tuổi khác. Đây là độ tuổi nhạy cảm và dễ gặp các vấn đề về sức khỏe.

Vậy câu hỏi đặt tại sao người già hay gặp tình trạng táo bón?

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn có thể dẫn đến táo bón ở người già. Trong đó 6 nguyên nhân phổ biến nhất là: 

1.1. Suy giảm các chức năng trong cơ thể

Quá trình lão hóa bắt đầu xuất hiện từ năm 30 tuổi và sẽ diễn ra liên tục. Theo thời gian, các cơ quan đều suy giảm chức năng và cường độ hoạt động. Điều đó sẽ dẫn đến các tình trạng rối loạn chuyển hóa trong cơ thể. 

Ở người già, khi hệ tiêu hóa kém hoạt động ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa thức ăn. Dạ dày giảm co bóp và lượng enzym tiết ra ít hơn khiến thức ăn được tiêu hóa chậm. Bên cạnh đó, nhu động ruột giảm khiến thời gian lưu thức ăn ở trong ruột tăng lên, từ đó rất dễ xuất hiện tình trạng táo bón.

1.2. Ít vận động

Những người cao tuổi thường ít vận động hơn bởi các chức năng trong cơ thể bị suy giảm. Đặc biệt đây là độ tuổi rất hay gặp các bệnh lý về xương khớp như loãng xương, đau nhức xương khớp, chân tay yếu,… cản trở quá trình hoạt động. 

Việc ít vận động sẽ làm chậm quá trình tiêu hóa thức ăn, giảm nhu động ruột và mất đi cảm giác buồn đi đại tiện. Vì vậy giảm khả năng tiêu hóa của cơ thể và dẫn đến tình trạng táo bón ở người cao tuổi.

1.3. Thiếu ngủ, căng thẳng, mệt mỏi

căng thẳng, stress

Thiếu ngủ là một tình trạng rất hay gặp ở người lớn tuổi, từ đó dẫn đến căng thẳng thần kinh, lo lắng (stress) kéo dài. Khi căng thẳng kéo dài sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hệ thần kinh, theo cơ chế hoạt động của cơ thể, khi đó hệ thần kinh sẽ được ưu tiên hơn và làm chậm hoạt động chức năng của hệ tiêu hóa. Ngoài ra, stress lâu ngày làm mất cân bằng hệ khuẩn chí đường ruột, từ đó gây ra tình trạng táo bón.

1.4. Chế độ dinh dưỡng không hợp lý

Chế độ dinh dưỡng là một trong những nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng táo bón ở người lớn tuổi. 

Chế độ ăn ít chất xơ, ít ăn rau củ quả, ăn nhiều dầu mỡ hay ăn quá nhiều chất bổ, chất đạm sẽ khiến hệ tiêu hóa của những người lớn tuổi khó chuyển hóa và hấp thu hết. 

Bên cạnh đó, do tâm lý cũng như bệnh tật tuổi già nên nhiều người kiêng khem quá mức, lượng thức ăn trong đường ruột quá ít, dẫn đến tích lũy lâu ngày làm mất cảm giác buồn đi đại tiện. Từ đó cũng sẽ dẫn đến tình trạng táo bón.

Uống quá ít nước do các bệnh lý liên quan đến hệ tiết niệu cũng là một trong những nguyên nhân rất hay gặp ở người già. Việc uống ít nước sẽ làm cho phân khô và cứng, khó đào thải ra ngoài.

1.5. Do các tác dụng phụ của thuốc

Việc sử dụng quá nhiều các thuốc giảm đau, chống viêm, thuốc chống trầm cảm, thuốc chứa tanin như Codein, Ibuprofen,… sẽ làm giảm nhu động ruột và chậm khả năng tiêu hóa.

1.6. Biến chứng của một số bệnh lý

biến chứng một số bệnh lý

Biến chứng của một số bệnh lý ở người già có thể dẫn đến tình trạng táo bón ở người già như: 

  • Suy giảm chức năng tuyến giáp: Chức năng của tuyến giáp suy giảm làm giảm tiết hormon T3, T4. Đây là hormone liên quan trực tiếp đến quá trình chuyển hóa dinh dưỡng, trao đổi chất và hấp thu protein. Vì vậy khi giảm chức năng của tuyến giáp dẫn đến làm chậm toàn bộ quá trình tiêu hóa. Từ đó gây nên táo bón.
  • Bệnh trĩ: những người bị bệnh trĩ thường có xu hướng nhịn đi đại tiện vì sợ chảy máu và đau. Khi nhịn đi đại tiện lâu ngày, sẽ mất cảm giác buồn đi vệ sinh, từ đó tình trạng táo bón nặng hơn và kéo theo bệnh trĩ sẽ nặng hơn.
  • Các bệnh lý khác như: viêm đại tràng, ung thư đại tràng, polyp đại tràng, viêm loét dạ dày, bệnh liên quan đến hệ tiết niệu,… cũng là nguyên nhân có thể dẫn đến táo bón ở người già.

2. Những dấu hiệu nhận biết táo bón ở người già

Để nhận biết tình trạng táo bón ở người già chúng ta có thể tham khảo các tình trạng sau đây: 

  • Đi đại tiện dưới 3 lần / tuần
  • Có cảm giác đau và khó chịu khi đi đại tiện
  • Giảm sút cân
  • Phân rắn, khô cứng, phân dê hoặc khuôn to.
  • Đi ngoài có thể kèm theo máu
  • Cảm giác đầy bụng kèm theo đau bụng khó chịu
  • Khó đi đại tiện: không có cảm giác buồn đi hoặc phải rặn khi đi vệ sinh.

3. Hậu quả khôn lường khi người già bị táo bón

hậu quả khi người già bị táo bón

Táo bón lâu ngày sẽ để lại những hậu quả khôn lường và đặc biệt ở người cao tuổi, tình trạng này sẽ ở nên nghiêm trọng hơn nếu như không được điều trị kịp thời.

3.1. Các bệnh lý về tim mạch

Khi người già bị táo bón sẽ rất khó đào thải phân ra ngoài. Điều đó sẽ khiến họ phải rặn với một lực rất mạnh sẽ khiến tim đập nhanh, mệt mỏi, mất sức. Đây cũng có thể là yếu tố nguy cơ dẫn đến các bệnh tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, loạn nhịp tim trở nên trầm trọng hơn.

3.2. Các bệnh lý trên đường tiêu hóa và tiết niệu

Táo bón lâu ngày làm cho phân ứ đọng tại đại tràng làm phình đại tràng thứ phát, sa trực tràng và chất cặn bã, độc tố không thể đào thải ra ngoài. Lâu ngày sẽ dẫn đến viêm đại tràng hay nghiêm trọng hơn là ung thư đại tràng. 

Ngoài ra, việc phân ứ đọng có thể ảnh hưởng đến đường tiết niệu do chèn lên bàng quang, chèn ép lên các mạch máu làm giảm tưới máu đến thận. Nếu kéo dài tình trạng sẽ dẫn đến suy thận.

3.3. Bệnh trĩ

Như chúng ta đã biết, việc phân khô phân cứng sẽ làm ảnh hưởng tới niêm mạc của hậu môn, có thể làm rách tổn thương hậu môn dẫn đến đau rát, ngứa. Nếu như phải mót rặn quá nhiều, cái búi trĩ sẽ hình thành và dẫn đến bệnh trĩ.

Ở những người cao tuổi đã mắc bệnh trĩ, thì mối liên hệ giữa táo bón và trĩ là một vòng luẩn quẩn tác động qua lại với nhau. Táo bón lâu ngày sẽ dẫn đến trĩ, khi bị trĩ sẽ cảm giác khó đi và xuất hiện tâm lý nhịn đi vệ sinh, từ đó làm tình trạng bệnh càng trở nên trầm trọng hơn.

3.4. Các bệnh lý khác

Các chuyên gia cho rằng: táo bón ở người già có thể rất ảnh hưởng đến hệ hô hấp như: gây vỡ phế nang khi rặn quá mạnh, dẫn đến khó thở mệt mỏi.

Ngoài ra, táo bón còn sẽ gây suy nhược cơ thể do kém hấp thu chất dinh dưỡng, giảm hoạt động chức năng của cơ thể do thiếu năng lượng, giảm sức đề kháng, sụt cân,… ở người cao tuổi. 

4. Các giải pháp cải thiện táo bón cho người già hiệu quả

biện pháp dùng thuốc

4.1. Biện pháp dùng thuốc

Dùng thuốc là một trong những giải pháp được rất nhiều bệnh nhân sử dụng. Tuy nhiên đây sẽ là biện pháp tạm thời và nếu như không sử dụng đúng cách, có thể gây ra những tác dụng không mong muốn.

Hãy tham khảo ý kiến và chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng.

Các thuốc điều trị táo bón tiếp cận một trong hai cơ chế chính: Làm mềm, làm ẩm và cải thiện nhu động ruột. 

Các thuốc làm mềm, làm ẩm bao gồm các nhóm:

  • Thuốc nhuận tràng làm mềm phân: Forlax, Duphalac,…
  • Thuốc điều chỉnh bài tiết dịch ruột: Lubiprostone,…
  • Thuốc thụt tháo: Fleet enema,…

Các thuốc cải thiện nhu động ruột bao gồm:

  • Thuốc nhuận tràng kích thích: Bisacodyl,…
  • Thuốc chủ vận serotonin: Prucalopride,…
  • Thuốc đối kháng thụ thể opioid ngoại vi: Alvimopan, methylnaltrexone và naloxegol.

Lưu ý: Việc lạm dụng quá nhiều thuốc nhuận tràng và thuốc thụt tháo cũng sẽ dẫn đến táo bón do tác dụng phụ của chúng. Nếu dùng quá lâu sẽ dẫn đến tình trạng phụ thuộc vào thuốc. làm mất khả năng buồn đi đại tiện và sẽ khiến táo bón trở nên trầm trọng hơn. 

>> Xem thêm: Tổng quan thuốc trị táo bón & phương pháp xử trí

4.2. Biện pháp không dùng thuốc

Cải thiện chế độ ăn uống

Một chế độ ăn uống hợp lý sẽ giúp tình trạng táo bón ở người già cải thiện rất tốt. Việc điều chỉnh cân bằng lại dinh dưỡng trong các khẩu phần ăn sẽ giúp người cao tuổi dễ tiêu hóa và hấp thu hơn.

Chế độ sinh hoạt phù hợp

Ở những người cao tuổi, việc chơi những môn thể thao cần nhiều sức là rất khó. Thay vào đó người cao tuổi nên lựa chọn những hình thức vận động phù hợp như đi bộ, tập những bài thể dục dưỡng sinh, khiêu vũ,… Điều đó rất tốt cho sức khỏe, giúp người già thêm dẻo dai và kích thích hệ tiêu hóa hoạt động.

Không nên nằm hay ngồi quá lâu trong một khoảng thời gian dài.

Không nhịn đi đại tiện

Hạn chế tối đa việc nhịn đi đại tiện để hệ tiêu hóa không bị ảnh hưởng và hoạt động bình thường. Điều đó sẽ giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh hơn và hạn chế táo bón.

Tập đi đại tiện cố định vào một thời gian nhất định. Như vậy sẽ hình thành thói quen cho đường ruột, giúp đi vệ sinh dễ dàng hơn. 

Bổ sung thêm lợi khuẩn – Probiotics

lợi khuẩn probiotics

Probiotics đóng vai trò quan trọng đối với sức khỏe con người và đặc biệt là hệ tiêu hóa. Lợi khuẩn sống sẽ làm giảm tình trạng táo bón ở người già qua cơ chế: 

  • Kích thích bài tiết enzym tiêu hóa, tăng cường quá trình chuyển hóa thức ăn.
  • Điều tiết quá trình tái hấp thu nước trong phân. 
  • Kích thích nhu động ruột. 
  • Thiết lập lại hệ vi sinh đường ruột.

Nhờ vậy giúp phân mềm, tăng số lần đi đại tiện, giảm chướng bụng đầy hơi.

Ngoài ra việc sử dụng lợi khuẩn còn giúp nâng cao sức đề kháng rất tốt ở người cao tuổi.

5. Chế độ dinh dưỡng hợp lý cho người cao tuổi bị táo bón

Như đã nêu ở trên, một chế độ dinh dưỡng hợp lý sẽ giúp cho người cao tuổi cải thiện rất tốt tình trạng táo bón. Vậy chế độ dinh dưỡng thế nào là hợp lý?

Theo khuyến cáo các chuyên gia, dinh dưỡng mỗi ngày cho người già cần: 

  • Chất xơ: 25 – 30 gam/ngày 
  • Nước: 1,5 – 2 lít / ngày
  • Protein: 60 – 70 gam / ngày, trong đó đạm động vật chiếm 30% lượng protein nạp trong cơ thể. 
  • Chất béo: nên sử dụng cả đạm động vật và thực vật. Tuy nhiên cần hạn chế không ăn quá nhiều.
  • Muối: kiểm soát trong khoảng 150 gam/người/tháng 
  • Bổ sung thêm vitamin và khoáng chất đặc biệt là vitamin nhóm B, vitamin C, vitamin D,…

dinh dưỡng cho người già

Một số loại thực phẩm dành cho người cao tuổi bị táo bón nên sử dụng:

Chuối

Hàm lượng dinh dưỡng và chất xơ có trong chuối rất cao, vì vậy chuối là thực phẩm được khuyên dùng dành cho người bị táo bón. Cứ 100 gam chuối thì có đến 3,7 gam chất xơ hòa tan. Chất xơ này sẽ giúp kích thích nhu động ruột, đào thải cặn bã ra bên ngoài, cải thiện tốt tình trạng táo bón.

Ngoài ra trong chuối có rất nhiều loại vitamin như B6, vitamin C, kali,… rất tốt cho sức đề kháng và sức khỏe của người già.

Quả bơ

Bơ được đánh giá là một trong những loại quả có hàm lượng chất xơ cũng như dinh dưỡng cao. Điều này rất tốt cho những người cao tuổi bị táo bón. Bởi bên cạnh giúp nhuận tràng giảm táo bón, bơ còn rất tốt cho hệ tim mạch và điều hòa đường huyết.

Táo

quả táo

Chất xơ trong táo rất tốt cho những bệnh nhân bị táo bón. Hàm lượng chất xơ hòa tan và không hòa tan ở trong táo rất cao, đặc biệt ở vỏ táo. Vì vậy, khi ăn táo các chuyên gia khuyến khích nên ăn cả vỏ để thu được giá trị dinh dưỡng cao.

Tổng kết
Táo bón ở người già là một tình trạng rất phổ biến và hay gặp. Bởi đây là độ tuổi nhạy cảm của sức khỏe cũng như sự suy giảm hoạt động chức năng trong cơ thể. Hy vọng rằng bài viết trên giúp người đọc hiểu rõ hơn vì sao người già lại hay gặp táo bón từ đó đưa ra giải pháp hiệu quả và kịp thời. Hạn chế được các biến chứng nguy hiểm về sau.

Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482 hoặc 0967629482

Tham khảo nguồn: 

1. https://www.news-medical.net/health/Constipation-in-the-Elderly.aspx

2. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3652936/

3. https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4325863/

]]>
https://imiale.com/tao-bon-o-nguoi-gia-12493/feed/ 0
Tổng quan: Rối loạn đại tiện nguyên nhân & xử trí https://imiale.com/roi-loan-dai-tien-12507/ https://imiale.com/roi-loan-dai-tien-12507/#respond Sat, 21 May 2022 15:09:25 +0000 https://imiale.com/?p=12507 Rối loạn đại tiện là một tình trạng phổ biến không chỉ ảnh hưởng tới khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng mà còn gây ra những triệu chứng khó chịu cho người bệnh như đau bụng, tiêu chảy, táo bón,… Tình trạng này, nếu không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ. Cùng tìm hiểu nguyên nhân và hướng xử trí khi gặp rối loạn đại tiện qua bài viết sau đây.

rối loạn đại tiện

1. Rối loạn đại tiện là gì

Rối loạn đại tiện là tình trạng giảm khả năng tiêu hóa thức ăn và hấp thu các chất dinh dưỡng. Do khả năng tiêu hóa thức ăn của ruột suy giảm và cấu trúc giải phẫu của hệ tiêu hóa thay đổi gây cản trở quá trình đại tiện. Rối loạn đại tiện có thể gây nên những biểu hiện tiêu chảy hoặc táo bón, tính chất phân thay đổi. Tình trạng này nếu không được điều trị có thể để lại những biến chứng nguy hiểm cho cơ thể.

2. Nguyên nhân rối loạn đại tràng

Rối loạn đại tràng có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân khác nhau như: 

  • các vi sinh vật xâm nhập
  • Suy giảm hệ miễn dịch của cơ thể 
  • Chế độ ăn uống không hợp lý
  • Do di truyền

Những yếu tố này làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý đường tiêu hóa, dẫn đến rối loạn chức năng đại tiện của cơ thể. Một số bệnh lý có thể gây ra tình trạng rối loạn đại tiện như:

Hội chứng ruột kích thích (IBS)

Hội chứng ruột kích thích còn được gọi là viêm đại tràng co thắt là tình trạng rối loạn chức năng đường ruột, tái phát nhiều lần. Tuy nhiên, không tìm thấy bất kỳ nguyên nhân thực thể nào khi xét nghiệm hoặc chụp X quang. Các yếu tố sinh lý và tâm lý có thể là nguyên nhân làm tăng nguy cơ gây hội chứng IBS. Hội chứng này dẫn đến tính trạng

hội chứng ruột kích thích

  • Đau bụng, đầy hơi, giảm đau sau khi đi đại tiện
  • Thay đổi tần suất đi đại tiện có thể táo bón hoặc tiêu chảy
  • Chuột rút

>> Xem thêm: Điều trị hội chứng ruột kích thích nên ăn gì? Kiêng gì?

Bệnh Crohn

Crohn là một bệnh viêm ruột mạn tính ở đường tiêu hóa, dẫn đến đau bụng mệt mỏi, tiêu chảy và sụt cân. Bệnh có thể ảnh hưởng đến tất cả các phần của đường tiêu hóa, nhưng phổ biến nhất tại hồi tràng và đại tràng. Nguyên nhân gây bệnh là do di truyền, hút thuốc lá, nhiễm virus hoặc vi khuẩn gây viêm. Bệnh Crohn ban đầu với những viêm nhiễm và áp xe gây nên những tổn thương loét niêm mạc. Biểu hiện ban đầu của những bệnh nhân mắc Crohn: 

  • Đau bụng, chuột rút 
  • tiêu chảy mạn tính
  • Sốt, mệt mỏi
  • Chán ăn, sụt cân
  • bụng mềm, sờ thấy chướng bụng hoặc thấy khối.

Bệnh Celiac

Bệnh Celiac là một loại rối loạn tự miễn do nhạy cảm với mảnh gliadin của gluten. Gluten là một protein được tìm thấy trong một số loại ngũ cốc bao gồm cả lúa mì, lúa mạch đen và lúa mạch. Với những bệnh nhân mắc celiac nếu ăn thực phẩm có chứa gluten hệ thống miễn dịch sẽ phản ứng lại bằng cách sẽ tấn công vào lớp màng bên trong ruột non gây ra chứng teo nhung mao màng nhầy ở ruột non. Một số bệnh nhân mắc bệnh không có triệu chứng hoặc có dấu hiệu suy dinh dưỡng. Bên cạnh đó một số người khác có thể xuất hiện tình trạng như:

  • Chướng bụng, chán ăn
  • Tiêu chảy nhẹ, phân lẫn máu, có mùi tanh,..

Tắc ruột

hội chứng ruột kích thích

Tắc ruột là tình trạng tắc nghẽn ruột non và ruột già, có thể tắc nghẽn một phần hoặc hoàn toàn ruột. Sự tắc nghẽn này làm giảm khả năng tiêu hóa thức ăn của hệ tiêu hóa gây nên các triệu chứng như: 

  • Đau bụng tập trung ở quanh rốn và thượng vị
  • Tiêu chảy ở người tắc bán phần ruột, táo bón, nôn.

Rối loạn chức năng đại tiện là triệu chứng của các bệnh lý đường tiêu hoá như IBS, crohn, celain, tắc ruột, ung thư đường ruột,… Những bệnh lý này do chế độ ăn uống không hợp lý, lối sống không khoa học, các vi sinh vật xâm nhập và gây bệnh hoặc yếu tố di truyền gây ra. Do đó, người bệnh cần tìm ra nguyên nhân gây bệnh, hạn chế nguy cơ, giúp cho quá trình điều trị hiệu quả hơn.

3. Triệu chứng của rối loạn đại tiện

Rối loạn đại tiện thường do chức năng hệ tiêu hóa suy giảm, quá trình tiêu hóa xuất hiện những thay đổi bất thường như:

  • Thay đổi tần suất đi đại tiện: Khi bị rối loạn đại tiện người bệnh thường có cảm giác muốn đi đại tiện gấp, ăn vào là đi đại tiện hoặc đi ít một hoặc có cảm giác đi ngoài không hết phân.
  • Thay đổi tính chất phân: Phân cứng hơn (táo bón), phân lỏng (tiêu chảy), lẫn máu, mùi tanh,…
  • Cơn đau giảm sau khi đi đại tiện

Nếu những triệu chứng trên xuất hiện ít nhất 3 lần mỗi tháng và diễn ra trong 3 tháng qua được xác định rối loạn đại tiện.

khi nào nên đi gặp bác sĩkhi nào nên đi gặp bác sĩ

Như đã nói ở trên, rối loạn đại tiện có thể là triệu chứng tiềm ẩn của một số bệnh lý nguy hiểm như hội chứng ruột kích thích (IBS), tắc ruột, crohn, ung thư ruột,… Chính vì thế, khi cơ thể có những dấu hiệu bất thường trên đường tiêu hoá và có biểu hiện đau bụng kèm nôn, sốt cao, mệt mỏi diễn ra thường xuyên, người bệnh cần nhanh chóng tới gặp bác sĩ.

Bác sĩ sẽ chỉ định làm các xét nghiệm phân, nội soi hệ tiêu hoá, chụp X-quang để tìm ra nguyên nhân gây nên tình trạng rối loạn đại tiện này.

4. Điều trị rối loạn chức năng đại tiện

Sớm phát hiện tình trạng rối loạn đại tiện và điều trị kịp thời sẽ hạn chế biến chứng nguy hiểm. Tuỳ vào nguyên nhân gây bệnh khác nhau, người bệnh có thể thay đổi lối sống, sử dụng thuốc hoặc phải phẫu thuật.

4.1. Thay đổi chế độ ăn

Khi gặp vấn đề về đường tiêu hóa, một chế độ ăn uống khoa học sẽ giúp bạn cải thiện đáng kể tình trạng tiêu hóa thức ăn của mình. Lựa chọn thực phẩm phù hợp với cơ thể giúp bạn giảm các triệu chứng của bệnh IBS, Crohn, celiac,.. giúp sức khỏe đường tiêu hóa nhanh hồi phục.

chế độ ăn uống khoa học, hợp lý

Nếu nguyên nhân gây rối loạn đại tiện là do bệnh lý Celiac

Người bệnh nên tuân theo chế độ ăn nghiêm ngặt, tránh sử dụng những thực phẩm có chứa gluten. Chính vì gluten có thể khiến tình trạng bệnh nặng hơn nên việc tránh những thực phẩm chứa chất này, giúp người bệnh giảm các triệu chứng và nguy cơ gây những biến chứng nguy hiểm.

Các loại thực phẩm chứa gluten như ngũ cốc, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen,… được các bác sĩ khuyến cáo không nên sử dụng với bệnh nhân có bệnh lý Celiac.

Rối loạn đại tiện do hội chứng ruột kích thích hoặc bệnh crohn

Người bệnh có thể ghi lại nhật ký những thực phẩm ăn hàng ngày cũng như những triệu chứng xảy ra để dễ dàng xác định được tác nhân gây bệnh. Từ đó, bạn có thể tránh được những thực phẩm khiến cho tình trạng bệnh trầm trọng hơn và cố gắng duy trì một chế độ ăn khoa học, lựa chọn nhưng thực phẩm dễ tiêu hóa, phù hợp với cơ thể cải thiện tình trạng rối loạn chức năng đại tiện.

Bổ sung chất xơ

chất xơ cho cơ thể

Bệnh nhân đến gặp bác sĩ có thể được khuyến khích tăng hoặc giảm lượng chất xơ trong chế độ ăn. Chất xơ có một vai trò rất quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình tiêu hóa thức ăn. Trong trường hợp táo bón, chất xơ sau khi vào cơ thể hút nước, trương nở, giúp khối phân mềm hơn và nhanh chóng được thải ra ngoài, cải thiện tình trạng táo bón.

Việc lựa chọn thực phẩm phù hợp cho cơ thể là vô cùng quan trọng. Người bệnh nên xây dựng một chế độ ăn uống khoa học, bổ sung những thực phẩm dễ tiêu và có lợi cho đường ruột để nhanh chóng cải thiện tình trạng bệnh của mình.

>> Xem thêm: Chất xơ có trong thực phẩm nào? 30+ loại giàu chất xơ nhất

4.2. Tập thể dục thường xuyên

Người bệnh có thể thực hiện một số bài tập thể dục nhẹ nhàng giúp cho quá trình tiêu hóa thức ăn, giảm viêm và cải thiện sức khỏe đường ruột.

  • Bạn có thể thực hiện một số bài tập yoga nhẹ nhàng, tìm một người hướng dẫn để quá trình thực hiện dễ dàng và đạt hiệu quả cao hơn. 
  • Đi bộ cũng là một lựa chọn tốt nếu bạn gặp tình trạng rối loạn đại tiện, đi bộ sau khi ăn khoảng 15 phút giúp quá trình tiêu hóa thức ăn dễ dàng hơn. Khi đi bộ bạn nên cố gắng giữ thẳng lưng, lựa chọn giày thoải mái, linh hoạt, có thể lựa chọn đi bộ ngoài trời hoặc sử dụng máy chạy bộ tại nhà phù hợp với lịch sinh hoạt của bạn.

Người bệnh nên lựa chọn những bài tập thể dục nhẹ nhàng, tránh vận động quá sức. Đặc biệt, trong những buổi đầu tập luyện, nên khởi động nhẹ nhàng trước khi bước vào bài tập để cơ thể dần làm quen, giảm nguy cơ tiềm ẩn do hoạt động quá sức như chóng mặt, đau đầu, đau cơ, tim đập nhanh,…

4.3. Các thuốc trị rối loạn đại tiện

thuốc táo bón

Nếu tình trạng rối loạn tiêu hóa diễn ra thường xuyên kèm theo các triệu chứng đau bụng, sốt và nôn bạn nên đến gặp bác sĩ để tìm ra nguyên nhân. Dựa vào nguyên nhân gây bệnh bác sĩ sẽ lựa chọn thuốc để giảm triệu chứng và loại bỏ nguyên nhân dẫn đến tình trạng này.

  • Trong trường hợp bị táo bón, người bệnh được khuyên dùng các nhóm thuốc nhuận tràng như: thuốc nhuận tràng làm mềm phân, thuốc nhuận tràng tạo khối, nhuận tràng kích thích,… 
  • Nếu bị tiêu chảy, bác sĩ sẽ cho bệnh nhân sử dụng thuốc cải thiện tình trạng tiêu chảy. 
  • Trong một số trường hợp người bệnh có thể được khuyên dùng một số thuốc tăng cường miễn dịch, corticoid hoặc sử dụng kháng sinh nếu có nhiễm khuẩn.
  • Bổ sung vitamin C và các khoáng chất để tăng cường hệ miễn dịch, thêm sữa chua vào thực đơn để cung cấp men vi sinh cho hệ tiêu hóa. 

Khi sử dụng các thuốc điều trị rối loạn đại tiện bạn nên tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ. Sử dụng thuốc đúng cách tình trạng bệnh sẽ được cải thiện nhanh chóng và hạn chế những tác dụng không mong muốn.

>> Xem thêm: Tổng quan thuốc điều trị táo bón và phương pháp điều trị

4.4. Phẫu thuật

Với những trường hợp rối loạn đại tiện do bệnh crohn hoặc tắc ruột, sau khi thay đổi chế độ sinh hoạt và sử dụng thuốc mà tình trạng rối loạn đại tiện không được cải thiện bác sĩ sẽ chỉ định bạn nên thực hiện phẫu thuật. Việc phẫu thuật loại bỏ những phần bị bệnh sẽ giúp bạn cải thiện tình trạng này.

Tuy nhiên, sau khi phẫu thuật bạn nên tuân thủ theo đúng hướng dẫn của bác sĩ về chế độ ăn uống, sinh hoạt và dùng thuốc đúng cách để nhanh chóng hồi phục và hạn chế nguy cơ mắc bệnh trở lại.

Rối loạn đại tiện khá phổ biến nhưng không phải ai cũng biết cách xử trí đúng cách. Khi gặp tình trạng này, người bệnh nên tìm ra nguyên nhân, thay đổi lối sống, đến gặp bác sĩ để được hỗ trợ sử dụng thuốc và tìm cách điều trị. Ngoài ra, người bệnh cần thay đổi thói quen đi đại tiện, hạn chế số lần đi vệ sinh, giảm thời gian đi đại tiện tránh những ảnh hưởng xấu tới đường tiêu hóa.

5. Kết luận

Rối loạn đại tiện xảy ra do sức khoẻ đường tiêu hoá suy giảm, giảm khả năng tiêu hoá thức ăn. Tình trạng này xảy ra trong các bệnh lý như IBS, crohn, tắc ruột,… do các yếu tố về môi trường, di truyền, chế độ ăn và sinh hoạt gây nên.

Có một số phương pháp người bệnh có thể kết hợp điều trị như: xây dựng lối sống lành mạnh, thay đổi chế độ ăn, tập thể dục thường xuyên kết hợp uống thuốc theo đơn của bác sĩ. Bệnh nhân có thể phải phẫu thuật cắt bỏ phần bị bệnh nếu tình trạng bệnh diễn biến nặng. Hy vọng bài viết trên đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cần thiết về rối loạn đại tiện.

Mọi chi tiết thắc mắc vui lòng liên hệ HOTLINE 19009482 hoặc 0967629482

Tham khảo nguồn:

1. https://www.healthline.com/health/bowel-disorders

2. https://www.sciencedirect.com/topics/nursing-and-health-professions/defecation-disorder

]]>
https://imiale.com/roi-loan-dai-tien-12507/feed/ 0